PGS.TS. Nguyễn Hải Thanh


  • Chức vụ: Giảng viên cao cấp
  • Học hàm, học vị: PGS.TS
  • Ngoại ngữ: Tiếng Anh
  • Email: nhthanh.ishn@vnuis.edu.vn
  • Địa chỉ: Khoa Các khoa học ứng dụng. P408, nhà C, Làng sinh viên HACINCO, 79 Ngụy Như Kon Tum, Nhân Chính, Thanh Xuân

Quá trình công tác

  • Giảng viên Trường Sĩ quan Pháo binh, 1980-1987
  • Giảng viên, giảng viên chính Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội, 1987-2009
  • Trưởng Khoa Sư Phạm Kĩ thuật (2000-2005)
  • Trưởng Khoa Công nghệ Thông tin (2005-2009)
  • Giảng viên chính, giảng viên cao cấp Khoa Quốc tế, Đại học Quốc gia Hà Nội (2009 tới nay)
  • Phó Chủ nhiệm Khoa (2009-2016). Nhận học hàm PGS năm 2003, danh hiệu NGUT năm 2006

Lĩnh vực nghiên cứu

  • Hướng nghiên cứu: Các phương pháp tối ưu hóa một và đa mục tiêu và ứng dụng; Tính toán mờ và ứng dụng.
  • Các môn học giảng dạy: Toán cao cấp; Lí thuyết xác suất và thống kê; Toán tài chính; Tối ưu hóa; Toán ứng dụng; Các phương pháp toán kinh tế; Vận trù học; Phương pháp định lượng cho kinh doanh và quản lí; Thống kê và ra quyết định; Phương pháp nghiên cứu khoa học.

Các công bố

  • Nguyễn Hải Thanh, Phương pháp phương trình trong giải các bài toán,  Tạp chí ANPHA Vật lí ngày nay, Số 2, trang 4-8, 1991.
  • Nguyễn Hải Thanh, C. Mohan, RDIM – Một gói phần mềm tương tác giải các bài toán tối ưu thực tế trong môi trường mờ, Sách Toán học và các ứng dụng trong kĩ nghệ và công nghiệp, Nhà xuất bản Narosa, trang 85-93, 1997.
  • Nguyễn Hải Thanh, C. Mohan, Tiếp cận mờ hóa cho quy hoạch ngẫu nhiên, Tạp chí Opsearch, Tập 34, Số 2, trang 73-96, 1997 (ISI).
  • Nguyễn Hải Thanh, Về một bài toán cực trị hình học, Tuyển tập 30 năm Tạp chí Toán học và Tuổi trẻ, trang 170-174, Nhà xuất bản Giáo dục, 1997.
  • Nguyễn Hải Thanh, Một kĩ thuật tính lời giải tối ưu toàn cục cho các mô hình tối ưu nông nghiệp, Thông tin Khoa học Kĩ thuật Nông nghiệp, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội, Số 2, 103-107, 1997.
  • Nguyễn Hải Thanh, Một số mô hình tối ưu dùng trong nông nghiệp, Kết quả nghiên cứu khoa học Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Quyển 3, trang 228-236, 1997
  • Nguyễn Hải Thanh, Phương pháp tương tác người – máy tính giải bài toán vận tải cân bằng thu – phát nhiều mục tiêu trong môi trường mờ, Sách Hệ mờ và ứng dụng, Nhà xuất bản Khoa học và Kĩ thuật, trang 64-72, 1998.
  • Nguyễn Hải Thanh, Giải bài toán tối ưu phi tuyến toàn cục bằng phương pháp Simulated Anealing,  Thông tin Khoa học Kĩ thuật Nông nghiệp, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội, Số 2, 58-59, 1998.
  • Nguyễn Hải Thanh, C. Mohan, Phương pháp hướng quy chiếu giải quy hoạh mờ nhiều mục tiêu, Tạp chí European journal of Operational Research, Tập 107, trang 599-613, 1998 (ISI).
  • Nguyễn Hải Thanh, PRELIM – một gói phần mềm tương tác giải các bài toán tối ưu thực tế trong môi trường mờ, Kỉ yếu Hội thảo song phương Việt Nam – Nhật Bản về các hệ mờ và ứng dụng, trang 652–659, 1998.
  • Nguyễn Hải Thanh, C. Mohan, Phương pháp tương tác dựa trên mức ưu tiên giải quy hoạh mờ nhiều mục tiêu, Tạp chí Asia-Pacific Journal of Operational Research, Tập 16, trang 63-86, 1999 (ISI).
  • Nguyễn Hải Thanh, C. Mohan, Kĩ thuật tìm kiếm ngẫu nhiên có điều khiển có tích hợp khái niệm mô phỏng tôi giải các bài toán tối ưu nguyên và hỗn hợp nguyên, Tạp chí Computational Optimization and Applications, Tập 14, trang 103-132, 1999 (ISI).
  • Nguyễn Hải Thanh, Nguyễn Thị Thủy, Ngô Tuấn Anh, Thuật toán xấp xỉ cho phân tích phân nhóm mờ và các ứng dụng, Kỉ yếu Hội thảo quốc tế Việt Nam – Nhật Bản về Tin Y học và Công nghệ mờ, trang 286 – 290, 1999.
  • Nguyễn Hải Thanh,  Nguyễn Thị Thủy và Ngô Tuấn Anh, Phân loại dữ liệu mờ và ứng dụng vào xây dựng chính sách nông nghiệp, Kỉ yếu Hội nghị toàn quốc lần thứ nhất về các ứng dụng của Toán học, trang 781-788, 1999.
  • Nguyễn Hải Thanh, Đoàn Công Quỳ, Cao Huy Chương, Ứng dụng mô hình tối ưu mờ trong quy hoạch và sử dụng đất tại Đông Dư, Gia Lâm, Hà Nội, Kỉ yếu Hội nghị toàn quốc lần thứ nhất về các ứng dụng của Toán học, trang 771-780, 1999.
  • Nguyễn Thị Vòng, Hà Thị Thanh Bình, Đỗ Thị Mơ, Xây dựng cơ cấu cây trồng hợp lí dựa trên mô hình tối ưu đa mục tiêu, Kỉ yếu Hội nghị toàn quốc lần thứ nhất về các ứng dụng của Toán học, trang 763-770, 1999.
  • Nguyễn Hải Thanh, Về các mô hình toán và ứng dụng trong nông nghiệp: Cơ sở toán học, thuật giải và phần mềm, Kỉ yếu Hội thảo Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội về ứng dụng toán và CNTT trong giảng dạy và nghiên cứu nông nghiệp, trang 15-18, 1999.
  • Nguyễn Hải Thanh, Nguyễn Thị Vòng, Xác định cơ cấu cây trồng bằng mô hình tối ưu nhiều mục tiêu, Tạp chí Khoa học Kĩ thuật Nông nghiệp, Số 1, 147-154, 2000.
  • Nguyễn Hải Thanh, Giới thiệu tập hợp mờ, Tạp chí Toán học và Tuổi trẻ, trang 22-23, 2000.
  • Nguyễn Hải Thanh, Một số phương pháp giải bài toán tối ưu đa mục tiêu, Kết quả nghiên cứu khoa học, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Quyển 4, trang 192-196, 2000.
  • Nguyễn Hải Thanh, C. Mohan, Phương pháp tương tác thỏa dụng giải các bài toán tối ưu nhiều mục tiêu trong môi trường mờ – ngẫu nhiên hỗn hợp, Tạp chí International Journal for Fuzzy Sets and Systems, Tập 117, Số 1, trang 61-79, 2001 (ISI).
  • Nguyễn Hải Thanh, Nguyễn Văn Cường, Xác định cơ cấu đầu tư tối ưu cho các hộ nuôi cá tại huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên, Tạp chí Khoa học Kĩ thuật Nông nghiệp, Tập 1, Số 3, trang 233–237, 2003.
  • Nguyễn Hải Thanh, Tính toán tối ưu trong nông nghiệp, Tạp chí Ứng dụng toán học, Tập 4, Số 2, trang 33–50, 2006.
  • Nguyễn Hải Thanh, Trần Vũ Hà, Phạm Thị Ngọc Minh, Phan Trọng Tiến, Phạm Hữu Vinh, Lê Phan Minh Tuấn, Đặng Xuân Hà, Xây dựng hệ hỗ trợ ra quyết định quy hoạch sử dụng đất dựa trên dữ liệu GIS, Tạp chí Khoa học Kĩ thuật Nông nghiệp, Tập 4, Số 3,  trang 247–254, 2006.
  • Nguyễn Hải Thanh, Đặng Xuân Hà, RST2ANU: Phần mềm khoa học giải các bài toán tối ưu toàn cục, Tạp chí Khoa học Kĩ thuật Nông nghiệp, Tập 4, Số 3, trang 269–278, 2006.
  • Nguyễn Hải Thanh, Nguyễn Tuấn Anh, Ứng dụng mô hình toán học nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất cho nông hộ trên địa bàn huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng, Tạp chí Khoa học Kĩ thuật Nông nghiệp, Tập 4, Số 4+5, trang 175–182, 2006.
  • Nguyễn Hải Thanh, Đỗ Xuân Quân, Hệ hỗ trợ ra quyết định Delowa dựa trên phương pháp Delphi và toán tử Lowa, Kỉ yếu Hội thảo Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội về ứng dụng của toán và CNTT trong nông nghiệp, trang 80–102, 2006.
  • Nguyễn Hải Thanh, Đỗ Xuân Quân, Phương pháp thỏa dụng mờ giải bài toán quy hoạch tuyến tính đa mục tiêu, Kỉ yếu Hội thảo Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội về ứng dụng của toán và CNTT trong nông nghiệp, trang 225–236, (tiếng Việt), 2006
  • Nguyễn Hải Thanh, Đặng Xuân Hà, Trần Vũ Hà, Một phương pháp ra quyết định tập thể dựa trên phân nhóm dữ liệu mờ: GDM–FC, Tạp chí Ứng dụng toán học, Tập 5, Số 1, trang 20–35, 2007.
  • Nguyễn Hải Thanh, Nguyễn Hoàng Huy, Một hệ thống cộng dồn “mùi” cải tiến trong tối ưu hóa bầy kiến, Tạp chí Khoa học Kĩ thuật Nông nghiệp, Tập 5, Số 4,  trang 60–66, 2007.
  • Nguyễn Hải Thanh, Phan Trọng Tiến, Nguyễn Tuấn Anh, Thiết kế hệ hỗ trợ ra quyết định phục vụ quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp, Tạp chí Khoa học và Phát triển, Tập 6, Số 6,  trang 584–596, 2008.
  • Nguyễn Hải Thanh, Tối ưu trong môi trường mờ – ngẫu nhiên và các ứng dụng trong công nghiệp và kinh tế, Chuyên san Nghiên cứu Quốc tế hoá, Tập 1, trang 131-143, 2012.
  • Nguyễn Hải Thanh, Phạm Nhật Minh, Bộ quy tắc ứng xử: Khái niệm và triển khai thực hiện, Kỉ yếu  Hội thảo về Hệ thống quy tắc ứng xử nhằm xây dựng người Hà Nội thanh lịch, văn minh, trang 96–100, 2012.
  • Nguyễn Hải Thanh, Nguyễn Văn Đức, Phan Công Vinh,  Nguyễn Đại Thọ, Nguyễn Thanh Tùng, Giao thức mạng tiết kiệm năng lượng sử dụng định tuyến chuỗi, Kỉ yếu  Hội thảo quốc tế  về Các hệ thống cảm ngữ cảnh và ứng dụng, LNICST, Tập 109, trang 183-191, 2013.
  • Nguyễn Hải Thanh, Phan Công Vinh, Nguyễn Văn Phúc, Nguyễn Thanh Tùng, Đạo hàm theo luồng chức năng cảm ngữ cảnh trên mạng P2P, Kỉ yếu  Hội thảo quốc tế  về Các hệ thống cảm ngữ cảnh và ứng dụng, LNICST, Tập 109, trang 160-167, 2013.
  • Nguyễn Hải Thanh, Nguyễn Thanh Tùng, Một số khảo sát về chương trình đào tạo đại học ngành SSME (khoa học, quản lí và công nghệ dịch vụ) dựa trên tiếp cận chuẩn đầu ra CDIO, Chuyên san Nghiên cứu Quốc tế hoá, Tập 1, trang 39 -56, 2013.
  • Nguyễn Hải Thanh, Nguyễn Đặng Huy Đăng, Quy tắc ứng xử cho các trường đại học: So sánh giữa Hoa Kỳ và Việt Nam, Tạp chí Khoa học, Đại học Quốc gia Hà Nội, Tập 31, Số 4, trang 110 – 122, 2015.
  • Nguyễn Hải Thanh, Nguyễn Thanh Tùng, Phạm Nhật Minh, Xây dựng cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin cho trường đại học sáng tạo, Tạp chí Khoa học, Đại học Quốc gia Hà Nội, Tập 31, Số 4, trang 172 – 175, 2015.
  • Nguyễn Hải Thanh, Nguyễn Quang Thuận, Từ Sĩ Quân, Tối ưu hoá hệ cột chống trong công nghệ xây dựng, Tạp chí Ứng dụng Toán học, Tập 14, Số 2, trang 51-62, 2016.
  • Nguyễn Hải Thanh, Nguyễn Văn Định, Tối ưu danh mục đầu tư: Một số khía cạnh về mô hình hoá và tính toán, Tạp chí Khoa học, Đại học Quốc gia Hà Nội, Tập 33, Số 2, trang 1-9, 2017.
  • Nguyễn Hải Thanh, Từ Sỹ Quân và Nguyễn Quang Thuận, Nghiên cứu xây dựng thuật toán tối ưu hoá diện tích chịu lực của cột chống trong thi công sàn bằng tổ hợp đà giáo ván khuôn, Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng, Số 32, trang 25-31, 2017.
  • Nguyễn Hải Thanh, Một số ứng dụng của một kĩ thuật tối ưu tính toán trong kinh doanh và  phân tích dữ liệu, Báo cáo tại Hội nghị quốc tế về các ứng dụng của Khoa học máy tính, Tin học và Toán ứng dụng ( ICCSAMA), 2019.
  •    43. Nguyễn Hải Thanh, Ứng dụng quy hoạch mờ để giải các bài toán tối ưu hóa danh mục đầu tư: Một số khía cạnh về mô hình hóa và tính toán, Kỉ yếu Hội thảo quốc tế về Kĩ nghệ Tri thức và Hệ thống (KSE) lần thứ 12, trang 236-242, 2020 (SCOPUS).

Bằng cấp

  • Đại học: ngành Toán học, Đại học Quốc gia Belarus, Minsk, 1978.
  • Tiến sĩ: ngành Toán ứng dụng, Học viện Công nghệ India, Roorkee, 1996.

Sách, giáo trình, sách chuyên khảo

  • “Đại số tuyến tính” (GPXB 18/91), đồng tác giả với Hoàng Xuân Toản, Nhà xuất bản Nông nghiệp, 1991.
  • “Toán ứng dụng” (GPXB 1-953/XB-QLXB, 20/6/2005), tác giả, Nhà xuất bản Đại học Sư phạm, 2005.
  • “Ứng dụng Công nghệ Thông tin trong ngành nông nghiệp” (Chỉ số sách 630-518 KHKT 2005, GPXB 150 -211 CXB, 4/2/2005), chủ biên và đồng tác giả với Ngô Quốc Chính, Ngô Trí Dương, Lê Thị Giang, Đặng Xuân Hà, Phạm Văn Hùng, Mẫn Quang Huy, Đỗ Thị Mơ, Nguyễn Hồng Nguyên, Trần Quốc Vinh, Nhà xuất bản Khoa học và Kĩ thuật, 2005
  • “Tối ưu hóa” (KHXB 920-2006/CXB/01-130/GKHN, 8/12/2006), tác giả, Nhà xuất bản Bách khoa Hà Nội, 2007.
  • “Vận trù học” (KHXB 725/XB-QLXB, 9/52007), tác giả, Nhà xuất bản Nông nghiệp, 2008.
  • “Các phương pháp toán kinh tế” (KHXB 736-2008/CXB?18-29/ĐHSP, 28/7/2008), tác giả, Nhà xuất bản Đại học Sư phạm, 2008.
  • Toán ứng dụng trong kinh tế” (ISBN 978-604-99-0252-9), đồng tác giả với Nguyễn Quang Thuận, Nhà xuất bản Bách Khoa Hà Nội, năm 2020.

Đề tài, dự án

  • Đề tài B99–32–54, Mô hình toán tối ưu xác định cơ cấu cây trồng, Nguyễn Hải Thanh (chủ nhiệm đề tài), 1999-2000.
  • Đề tài  B2001–32–23, Xây dựng hệ phần mềm máy tính phục vụ giảng dạy và  nghiên cứu khoa học nông nghiệp, Nguyễn Hải Thanh (chủ nhiệm đề tài), 2001-2002.
  • Dự án do Bộ GD&ĐT quản lí, Xây dựng Trung tâm thông tin – thư viện điện tử tại Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội, được Ngân hàng Thế giới tài trợ, Nguyễn Hải Thanh (phụ trách dự án), 2001-2002.
  • Đề tài CT-CNTT-2004, Xây dựng phần mềm tính toán cho mô hình hàng chờ, Nguyễn Hải Thanh (chủ nhiệm đề tài),  2004.
  • Dự án do Bộ KH&ĐT quản lí, Phát triển nguồn nhân lực CNTT cho Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội, được Vụ Khoa học – Công nghệ (DTEC), Bộ Ngoại giao Thái Lan tài trợ, Nguyễn Hải Thanh (phụ trách dự án), 2005.
  • Đề tài CT-CNTT-2005, Xây dựng phần mềm máy tính hỗ trợ ra quyết định tập thể, Nguyễn Hải Thanh (chủ nhiệm đề tài),  2005.
  • Đề tài B2006–11–44, Thiết kế hệ hỗ trợ ra quyết định phục vụ quy hoạch sử dụng đất, Nguyễn Hải Thanh (chủ nhiệm đề tài), 2006-2007.
  • Dự án do Bộ GD&ĐT quản lí, Xây dựng hệ thống phòng thí nghiệm nghiên cứu nông nghiệp hiện đại trên cơ sở ứng dụng CNTT, Nguyễn Hải Thanh (phụ trách dự án, 2006-2009), 2006-2010.

Tìm kiếm