Cử nhân ngành Quản lý (Song bằng VNU-Keuka)


Ngành đào tạo: Quản lýNgôn ngữ đào tạo: Tiếng Anh
Thời gian đào tạo: 4 nămVăn bằng: Cử nhân Khoa học ngành Quản lý do Trường Đại học Keuka (Hoa Kỳ) cấp và do ĐHQGHN cấp

 

Văn bản pháp lý: QĐ số 3853/QĐ-ĐHQGHN ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) về việc phê duyệt liên kết đào tạo với nước ngoài giữa Trường Quốc tế, ĐHQGHN với trường ĐH Keuka, Hoa Kỳ, chương trình đào tạo cử nhân ngành Quản lý do ĐHQGHN và đối tác cùng cấp bằng.

1.Về kiến thức

Có kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực Quản lý, nắm vững kỹ thuật và có kiến thức thực tế để giải quyết các công việc phức tạp; tích lũy được kiến thức nền tảng về các nguyên lý cơ bản, các quy luật tự nhiên và xã hội trong lĩnh vực được đào tạo để phát triển kiến thức mới và có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn; có kiến thức quản lý, điều hành, kiến thức pháp luật và bảo vệ môi trường liên quan đến lĩnh vực Quản lý.

1.1. Kiến thức chung

1.1.1 Kiến thức về lý luận chính trị

 Vận dụng được vào thực tiễn hệ thống tri thức khoa học những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác Lênin; Vận dụng được những kiến thức cơ bản, có tính hệ thống về tư tưởng, đạo đức, giá trị văn hóa Hồ Chí Minh, những nội dung cơ bản của Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước và vận dụng trong công việc cũng như trong cuộc sống.

1.1.2 Giáo dục thể chất và quốc phòng an ninh

–   Hiểu được nội dung cơ bản về đường lối quân sự và nhiệm vụ công tác quốc phòng – an ninh của Đảng, Nhà nước trong tình hình mới. Vận dụng kiến thức đã học vào điều kiện tác chiến thông thường.

–   Vận dụng những kiến thức khoa học cơ bản trong lĩnh vực thể dục, thể thao vào quá trình tập luyện và tự rèn luyện, ngăn ngừa các chấn thương củng cố và tăng cường sức khỏe. Sử dụng các bài tập phát triển thể lực chung và thể lực chuyên môn đặc thù. Vận dụng những kỹ thuật, chiến thuật cơ bản, luật thi đấu vào các hoạt động thể thao ngoại khóa cộng đồng.

1.2 Kiến thức theo lĩnh vực

–   Sử dụng thành thạo và khai thác được các tính năng nâng cao của các phần mềm văn phòng thông dụng, khai thác một số dịch vụ cần thiết trên Internet;

–   Vận dụng các kiến thức toán cao cấp trong công việc thống kê, xử lý số liệu và các tính toán liên quan đến ngành đào tạo;

–   Xây dựng và phân tích được các bài toán kinh tế đơn giản;

–   Sử dụng được các phần mềm thống kê cơ bản để phân tích, đánh giá các hiện tượng kinh tế xã hội và áp dụng vào nghiên cứu khoa học.

–   Vận dụng các kiến thức liên quan đến lĩnh vực khoa học xã hội – nhân văn vào thực tế cuộc sống;

–          Sử dụng thành thạo tiếng Anh giao tiếp; Nghe hiểu các nội dung trao đổi trong các cuộc trao đổi, hội nghị, hội thảo quốc tế.

1.3. Kiến thức theo khối ngành

–   Vận dụng được những kiến thức cơ bản về nhà nước và pháp luật để giải quyết được các vấn đề cụ thể nảy sinh trong các hoạt động kinh tế;

–   Vận dụng được những kiến thức cơ bản và nâng cao của kinh tế học vào công việc chuyên môn, nghề nghiệp và giải thích, đánh giá được các vấn đề kinh tế;

–   Vận dụng phương pháp thu thập thông tin, phân tích và tổng hợp dữ liệu thống kê kinh tế, phục vụ cho công việc;

–   Vận dụng phương pháp toán kinh tế để đánh giá và giải quyết các tình huống thực tế, có thể dự báo kinh tế trong tương lai;

–   Lựa chọn và vận dụng phương thức quản lý nhóm làm việc hiệu quả;

1.4 Kiến thức theo nhóm ngành

–   Vận dụng các kiến thức cơ bản của nhóm ngành quản trị và kinh tế làm nền tảng lý luận và thực tiễn của ngành khoa học quản lý;

–   Hiểu được mục tiêu, bản chất của nghiên cứu khoa học và áp dụng được các phương pháp nghiên cứu cụ thể trong lĩnh vực kinh tế;

–   Phân tích, đánh giá các nguyên lý cơ bản và nâng cao của khoa học quản lý để có thể xử lý các vấn đề cụ thể trong lĩnh vực quản trị, quản lý tổ chức; bước đầu tham gia đề xuất,  và  thực  hiện  các  kế  hoạch:  chiến lược, kinh  doanh  và  marketing,  nhân  sự,  tài  chính  của  doanh nghiệp.

1.5 Kiến thức ngành

–   Vận dụng các kiến thức trong khoa học quản lý vào  khởi sự và tạo lập doanh nghiệp, tổ chức cũng như tham gia đề xuất các ý tưởng khởi nghiệp;

–   Có năng lực phân tích, đánh giá các hoạt động kinh doanh; triển khai các ý tưởng khởi nghiệp vào thực tiễn;

–   Có năng lực kiểm chứng các kiến thức được học thông qua các chương trình thực tập, thực tiễn tại doanh nghiệp, từ đó tự định hướng được mục tiêu và lộ trình phát triển nghề nghiệp của bản thân.

2 Về kỹ năng

2.1 Kĩ năng chuyên môn

–   Có  năng  lực  vận  dụng  kiến  thức,  kỹ  năng  vào  thực  tiễn  hoạt  động  quản  lý; bước đầu hình thành năng lực phát triển nghề nghiệp;

–   Có các kỹ năng quản trị hiệu quả để phân tích và giải quyết các tình huống quản trị thực tiễn.

–   Có  kỹ năng  lập  luận,  phát  hiện  và  giải  quyết  vấn  đề  trong  lĩnh  vực  quản lý.

–   Có khả năng giải quyết các vấn đề, khám phá và nghiên cứu kiến thức trong lĩnh vực khoa học quản lý.

–   Có khả năng lập luận, tư duy theo hệ thống các vấn đề thực tiễn của lĩnh vực khoa học quản lý.

–   Có thể nhận thức được bối cảnh xã hội, ngoại cảnh để áp dụng vào các hoạt động trong lĩnh vực khoa học quản lý.

–   Có thể nhận thức được bối cảnh tổ chức để áp dụng vào việc giải quyết các vấn đề cụ thể trong lĩnh vực khoa học quản lý.

–   Có năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn;

–   Có năng lực phân tích yêu cầu, đề xuất giải pháp và thực thi giải pháp.

–   Có sáng tạo trong quá trình thực hiện công việc cụ thể, tích lũy kinh nghiệm để có thể đảm đương những công việc ở những vị trí khác nhau trong tổ chức.

2.2 Kĩ năng bổ trợ

–   Có khả năng làm việc độc lập; tự học hỏi và tìm tòi, làm việc có kế hoạch và khoa học; định hướng mục tiêu phát triển của bản thân;

–   Có kỹ năng quản lý thời gian, phân bổ công việc cá nhân hợp lý;

–   Có khả năng làm việc nhóm và hợp tác tốt với các thành viên nhóm làm việc;

–   Biết cách chia sẻ thông tin và điều hoà các mối quan hệ trong nhóm;

–   Có kỹ năng làm việc trong các nhóm khác nhau.

–   Có một số kỹ năng quản lý và lãnh đạo như kỹ năng thuyết phục, kỹ năng lắng nghe, kỹ năng trao quyền.

–   Biết cách lập luận, sắp xếp ý tưởng;

–   Có kỹ năng giao tiếp tốt (kỹ năng thuyết trình và đàm phán trong  kinh doanh;  kỹ năng giao dịch qua điện thoại, e-mail).

–   Có kỹ năng giao tiếp  tốt bằng tiếng Anh tương đương bậc 4 theo  khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

–   Có khả năng sử dụng ngoại ngữ chuyên ngành trong trao đổi, làm việc, giải quyết các vấn đề liên quan đến công việc.

–   Có thể dùng thành thạo Microsoft Office (Word, Excel, Power Point) và một số phần mềm thống kê trong phân tích kinh doanh;

–   Có thể sử dụng thành thạo Internet và các thiết bị văn phòng.

3.Về năng lưc tự chủ và trách nhiệm

Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đào tạo; có sáng kiến trong quá  trình  thực  hiện  nhiệm  vụ  được  giao;  có  khả  năng  tự  định  hướng,  thích  nghi  với  môi trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ thuật; có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô trung bình.

4. Về phẩm chất đạo đức

4.1 Phẩm chất đạo đức cá nhân

–   Tự tin, linh hoạt, dám đương đầu với rủi ro, nhiệt tình, say mê sáng tạo, tinh thần tự tôn, hiểu biết văn hoá ..;

–   Có khả năng thích ứng cao với hoàn cảnh, thích đương đầu với thử thách và khát vọng trở thành doanh nhân, nhà lãnh đạo, chuyên gia cao cấp;

–   Có thái độ cầu thị trong lao động và học tập, có ý thức tiếp thu.

4.2.            Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp

–   Mạo hiểm và quyết đoán trong kinh doanh;

–   Có khả năng làm việc dưới áp lực cao và môi trường biến động;

–   Luôn giữ chữ tín và cam kết, tuân thủ nội quy, quy định của doanh nghiệp trong nước và quốc tế.

4.3 Phẩm chất đạo đức xã hội

–   Tôn trọng pháp luật, làm việc với tinh thần trách nhiệm, tinh thần kỷ luật cao;

–   Có lối sống tích cực, có tinh thần hướng về cộng đồng.

Sinh viên sau khi tốt nghiệp Cử nhân ngành Quản lý theo chuẩn Hoa Kỳ có thể tiếp tục tự học, tham gia học tập ở bậc học cao hơn, hoặc hướng tới những vị trí làm việc trong hầu hết các doanh nghiệp, tập đoàn thuộc mọi lĩnh vực trong nước và quốc tế, các tổ chức nghiên cứu và quản lý, các tổ chức xã hội và phi chính phủ, cụ thể:

–   Nhóm 1 – Chuyên viên quản trị, hoạch định chiến lược: có đủ năng lực làm việc tại các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và các tổ chức khác, có thể đảm nhận các công việc như bán hàng, marketing, tài chính, nhân sự …, triển vọng phát triển trong tương lai có thể trở thành trưởng phòng, ban, giám đốc bộ phận, dự án và giám đốc doanh nghiệp;

–   Nhóm 2 – Chuyên viên phân tích và tư vấn quản lý: có khả năng làm việc tại các công ty và tổ chức tư vấn quản trị doanh nghiệp, các Bộ và Sở, Ban, Ngành liên quan, có thể đảm nhận các công việc, trợ lý phân tích và lập báo cáo về thị trường kinh doanh, trợ lý xây dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh, kế hoạch nhân sự, sản xuất … của doanh nghiệp, triển vọng trong tương lai có thể trở thành các chuyên gia phân tích, tư vấn, lãnh đạo doanh nghiệp và tổ chức;

–   Nhóm 3 – Nghiên cứu viên và giảng viên: có khả năng nghiên cứu và giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học, các cơ sở nghiên cứu, có thể đảm nhận công việc, tham gia nghiên cứu các vấn đề có liên quan đến khoa học quản lý, trợ lý giảng dạy, giảng viên dạy các học phần về quản trị nguồn nhân lực, marketing, chiến lược, tài chính … triển vọng trong tương lai có thể trở thành nghiên cứu viên, giảng viên cao cấp, nhà quản lý trong lĩnh vực khoa học quản lý.

Chi tiết khung chương trình, sinh viên xem tại đây

Quy trình kiểm tra, đánh giá kết quả được thực hiện theo đúng quy định của ĐHQGHN và Trường Đại học Keuka, Hoa Kỳ.

Phương thức đánh giá hết học phần, cuối khóa: về cơ bản, hệ thống kiểm tra đánh giá từng môn đều bao gồm các đầu điểm như tiểu luận, bài tập lớn, bài thi giữa kỳ, bài thi cuối kỳ. Yêu cầu cụ thể về kiểm tra, đánh giá và trọng số các đầu điểm của từng môn học được ghi rõ trong Đề cương môn học (Subject Outline). Toàn bộ đề thi, bài thi và bài kiểm tra của sinh viên được làm bằng tiếng Anh, việc chấm thi tuân theo một quy trình khép kín và chặt chẽ.

Yêu cầu kiểm tra đánh giá, lịch thi, giờ thi được Phòng Đào tạo thông báo cho sinh viên theo đúng thời hạn quy định.

– Đối với các môn do giảng viên Trường Quốc tế đảm nhiệm, quy trình thi, kiểm tra được thực hiện theo quy định về khảo thí của Trường Quốc tế.

– Đối với các môn do giảng viên nước ngoài đảm nhiệm: toàn bộ hệ thống thi và kiểm tra do giảng viên trường đối tác đảm nhiệm, tổ chức thi, cho điểm và báo lại bảng điểm cuối cùng cho Phòng Đào tạo của Trường Quốc tế.

Cuối khóa học, cán bộ phụ trách lập bảng điểm (Transcript) của sinh viên và chuyển sang đối tác để tiến hành xét tốt nghiệp và cấp bằng của đối tác; Trường Quốc tế tổ chức xét tốt nghiệp theo quy định của ĐHQGHN.

Đội ngũ giảng viên đảm bảo điều kiện duy trì ngành đào tạo

STTHọ và tên, năm sinh, chức vụ hiện tạiChức danh khoa học, năm phong; Học vị, nước, năm tốt nghiệpChuyên ngành được đào tạoNăm, nơi tham gia giảng dạyĐúng/ Không đúng với hồ sơGhi chú
1Mai Anh, 1977, giảng viênTiến sĩ, 2011, PhápKhoa học quản lý2011-nay: Trường Quốc tếĐúng
2Trần Quang Tuyến, 1973, giảng viênTiến sĩ, 2013, Niu Di LânKinh tế2020-nay: Trường Quốc tếĐúng
3Nguyễn Nhật Đức, 1983, giảng viênTiến sĩ, 2020, PhápQuản lý giáo dục2016-nay: Trường Quốc tếĐúng
4Nguyễn Thị Phương Hoa, 1981, giảng viênTiến sĩ, 2020, Việt NamQuản lý giáo dục2005-nay: Trường Quốc tếĐúng
5Stéphane Goutte, 1982, Giảng viênGiáo sư, Tiến sĩ, 2010, PhápKinh tếTừ T3/2020Đúng
6Nguyễn Thị Minh Huyền, 1991, giảng viênThạc sĩ, 2014, AnhPhát triển Quốc tế và giáo dục2017-nay: Trường Quốc tếĐúng
7Gary Edward GissThạc sĩ, 2002, MỹQuản trị kinh doanhTrường ĐH Keuka, Hoa KỳĐúng
8Nguyễn Quỳnh Hương, 1989, giảng viênThạc sĩ, 2018, Việt NamQuản lý kinh tế2017-nay: Trường Quốc tếĐúng
9Simon JC Nash, 1964, Giảng viênThạc sĩ, 1994, Hoa KỳKinh tế và quản lýĐúng
10Nguyễn Thị Thu Huyền, 1986, giảng viênThạc sĩ, 2012, Việt NamTiếng Anh2009-nay: Trường Quốc tếĐúng

I. MÃ NGÀNH: QHQ07

II. CHỈ TIÊU: 60 sinh viên

III. ĐIỂM CHUẨN 2022: 21.5

IV. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH

  1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định của ĐHQGHN;
  2. Xét tuyển theo kết quả kì thi TN THPT năm 2023 theo tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D03, D06, D96, D97, DD0
  3. Xét tuyển theo kết quả kỳ thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
  4. Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp: (1) Kết quả học tập bậc THPT và phỏng vấn; (2) Kết quả kỳ thi ĐGNL của ĐHQGHN; (3) Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023;
  5. Xét tuyển các phương thức khác bao gồm:

– Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL của ĐHQG-HCM;

– Xét tuyển các chứng chỉ quốc tế, kết quả các kì thi chuẩn hóa, bao gồm: (1) Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (A-Level);  (2) Kết quả kì thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ); (3) Kết quả kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing); Bằng Tú tài quốc tế (IB);

– Xét tuyển thí sinh quốc tế đáp ứng các yêu cầu theo quy định của ĐHQGHN và Bộ GD&ĐT.

V. HÌNH THỨC ĐĂNG KÍ XÉT TUYỂN

Thí sinh nộp hồ sơ tuyển sinh: trực tuyến/online, cụ thể: 

– Đối với các phương thức: (1) Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định của ĐHQGHN; (2) Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN hoặc của ĐHQGHCM; (3) Xét tuyển kết quả chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp kết quả học tập bậc THPT hoặc kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN; (4) Xét tuyển các chứng chỉ quốc tế, kết quả các kỳ thi chuẩn hoá chung, bao gồm: A-Level, SAT, ACT, IB thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT (theo mẫu quy định của Trường Quốc tế – ĐHQGHN tại Đề án tuyển sinh đại học năm 2023) và lệ phí xét tuyển theo hình thức trực tuyến/online tại địa chỉ: https://ts.isvnu.vn, thời hạn chậm nhất là ngày 20/6/2023. Những trường hợp đặc biệt, thí sinh không thể nộp hồ sơ xét tuyển trực tuyến, thí sinh liên hệ hotline để được cán bộ phụ trách hướng dẫn trực tiếp. 

– Đối với phương thức: xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023: thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT (theo mẫu quy định của Trường Quốc tế – ĐHQGHN tại Đề án tuyển sinh đại học năm 2023) và lệ phí xét tuyển theo hình thức trực tuyến/online tại địa chỉ: https://ts.isvnu.vn, thời hạn chậm nhất là ngày 20/6/2023, theo thông báo chi tiết của Trường và hướng dẫn tuyển sinh năm 2023 của Bộ GD&ĐT. 

– Đối với phương thức xét Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023: thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến/online theo kế hoạch và hướng dẫn tuyển sinh năm 2023 của Bộ GD&ĐT trên Hệ thống

– Địa chỉ hỗ trợ thí sinh ĐKXT trực tuyến: 

Địa chỉ 1: Bộ phận Tuyển sinh – Phòng 302, Nhà C, Làng Sinh viên HACINCO, 79 Ngụy Như Kon Tum, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội.

Địa chỉ 2: Văn phòng Tuyển sinh – Tầng 1, Nhà E5, Trường Quốc tế – ĐHQGHN, 144 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội

HOTLINE: 024.3555.3555 – 0379.884.488 (Ms Sim)

VI. HỌC PHÍ (dự kiến): 450.800.000 VNĐ/4 năm học

Mức học phí này đã bao gồm tiền học phí của 01 học kỳ sinh viên học tại Đại học KEUKA, Hoa Kỳ.

– Học phí không bao gồm học phí học chương trình tiếng Anh dự bị (11.165.000 VNĐ/1 sinh viên/1 cấp độ), phí thi lại, học lại, học cải thiện điểm và các khoản phí khác nếu sinh viên không đảm bảo được tiến độ, điều kiện và chất lượng của chương trình đào tạo.

– Các khoản thu được thực hiện vào đầu mỗi học kì theo thông báo thu của Trường, mức thu mỗi học kỳ căn cứ theo số tín chỉ đăng ký học trong kỳ hoặc tính bình quân học phí và phí dịch vụ mỗi học kỳ theo kế hoạch đào tạo của Trường.