Tin học và Kĩ thuật máy tính


Ngành đào tạo: Tin học và Kỹ thuật máy tính (mã ngành: 7480111) Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Anh
Thời gian đào tạo: 4 năm Văn bằng: Bằng cử nhân hệ chính quy do Đại học Quốc gia Hà Nội cấp.

Chương trình đào tạo cử nhân ngành Tin học và Kỹ thuật máy tính – Informatics and Computer Engineering (ICE) của Trường Quốc tế được ban hành theo Quyết định số 1066/QĐ-ĐHQGHN ngày 30 tháng 3 năm 2017 của Giám đốc ĐHQGHN. Khung chương trình, phương pháp giảng dạy, quy trình kiểm tra đánh giá theo chuẩn giáo dục quốc tế, được thiết kế trên cơ sở chương trình đào tạo của trường đại học Kỹ thuật Năng lượng Moskva (MPEI). Đây là trường đứng thứ 6 trong bảng xếp hạng các trường Đại học của Liên bang Nga.

Sinh viên theo học chương trình cử nhân Tin học và Kĩ thuật máy tính được trang bị kiến thức và kĩ năng trong lĩnh vực Kĩ thuật máy tính và Tin học (phần cứng và phần mềm máy tính) như điện tử, lập trình nhúng, IoT, mạng máy tính, khoa học dữ liệu, trí tuệ nhân tạo, công nghệ phần mềm,…. Trên cơ sở đó, sinh viên có thể nghiên cứu, ứng dụng kiến thức chuyên ngành, liên ngành vào giải quyết các vấn đề ứng dụng công nghệ thông tin trong cuộc sống

Chương trình được thực hiện bằng tiếng Anh với tỉ lệ giảng viên nước ngoài tham gia giảng dạy chiếm 25-30% khối thức ngành và chuyên ngành. Ngoài ra Trường Quốc tế đảm bảo 100% giáo trình, tài liệu tham khảo cho khối kiến thức ngành và chuyên ngành là các học liệu đang được sử dụng ở các trường đại học tại nước ngoài. Hơn nữa sinh viên tại Trường Quốc tế được khai thác nguồn sách điện tử và cơ sở dữ liệu học thuật của thư viện các trường đối tác như Đại học East London, Đại học Keuka, Đại học Nantes, Đại học HELP, Đại học Lunghwa. Một trong những điểm mạnh khác của chương trình là sinh viên có cơ hội làm việc cùng các nhà khoa học của 10 nhóm nghiên cứu mạnh về các chủ đề nghiên cứu liên quan đến khoa học dữ liệu, trí tuệ nhân tạo, Internet vạn vật, tính toán lượng tử,..

CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1.Chuẩn đầu ra về kiến thức

1.1.     Kiến thức chung

–      Về mặt chính trị, sinh viên tốt nghiệp hiểu rõ các nguyên lí cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin; trình bày lại được đường lối chính trị, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam trong thời kì đổi mới; thấm nhuần tư tưởng, đạo đức, giá trị văn hóa Hồ Chí Minh;

–      Với kiến thức quốc phòng, an ninh, sinh viên hiểu rõ đường lối quân sự và nhiệm vụ công tác quốc phòng của Đảng và Nhà nước, vận dụng được những kĩ năng cơ bản về quân sự, tác nghiệp và các kĩ thuật liên quan. Sinh viên có thể vận dụng được các kiến thức khi tham gia công tác bảo vệ an ninh quốc gia trong trường hợp cần thiết;

–      Với các kiến thức về giáo dục thể chất, sinh viên vận dụng được các nguyên tắc tập luyện, thi đấu để có được một sức khỏe tốt, tinh thần sảng khoái để làm việc hiệu quả và tham gia vào các hoạt động thể thao cộng đồng.

1.2.     Kiến thức theo lĩnh vực

–      Về tin học, sinh viên tốt nghiệp sử dụng tin học thành thạo làm nền tảng để làm việc trong môi trường công nghệ cao;

–       Sinh viên tốt nghiệp thể hiện và vận dụng được nhận thức của mình về nền tảng khoa học chung, đặc biệt là các lĩnh vực toán học, kiến trúc máy tính, hệ thống mạng máy tính, tâm lí học, làm nền tảng cho việc nghiên cứu các học phần chuyên ngành và các vấn đề quản lí thông tin trong thực tế làm việc; Giải thích được vai trò của các lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học nhân văn và kinh tế trong đời sống xã hội, đặc biệt là trong thời đại kĩ thuật số, hội nhập và toàn cầu hóa.

1.3.     Kiến thức của khối ngành

–       Áp dụng được các phương pháp phân tích tín hiệu;

–       Áp dụng được các kiến thức cơ bản về kĩ thuật điện, điện tử tương tự, điện tử số;

–       Giải thích và áp dụng được các khái niệm cơ bản của lí thuyết xác suất.

1.4.     Kiến thức của nhóm ngành

–       Sinh viên tốt nghiệp vận dụng được kiến thức đặc thù cơ bản của nhóm ngành Kĩ thuật và Công nghệ;

–       Thực hành được các kiến thức cơ bản về tín hiệu, xử lí tín hiệu;

–       Sử dụng được một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng;

–       Giải thích và thực hành được cơ chế hoạt động chung của hệ thống máy tính, các bộ phận, cấu trúc của máy tính;

–       Giải thích và thực hành được các nguyên lí cơ bản hệ điều hành của máy tính;

–       Giải thích và vận dụng được các kiến thức cơ bản về Toán rời rạc để xây dựng các thuật toán, tối ưu các giải pháp trong công nghệ;

1.5.     Kiến thức ngành

–       Sinh viên tốt nghiệp vận dụng được các kiến thức của ngành Tin học và Kĩ thuật máy tính như thiết kế hệ thống phần cứng và phần mềm, thiết kế các hệ thống mạng truyền thông:

–       Phân tích và thực hành được các kiến thức về mạng máy tính, các phương thức trao đổi dữ liệu trong mạng máy tính;

–       Giải thích và thực hành được các kiến thức về một hệ thống vi điều khiển, hệ thống nhúng, hệ thống nhúng thời gian thực;

–       Phân tích và vận dụng được các kiến thức về cơ chế truyền tín hiệu số trong môi trường có dây và không dây;

–       Thông qua thực tập tại các tổ chức và doanh nghiệp, sinh viên nắm được các kiến thức thực tiễn cần thiết về thiết kế, vận hành và quản trị hệ thống phần cứng và phần mềm; biết cách vận dụng các kiến thức được học trong chương trình vào thực tế hoạt động của các ngành công nghiệp. Đồ án tốt nghiệp bao gồm các chủ đề nghiên cứu và triển khai các ứng dụng về hệ thống phần cứng và phần mềm cũng như các mạng viễn thông.

2.Chuẩn đầu ra về kĩ năng

2.1.     Kĩ năng chuyên môn

2.1.1.   Các kĩ năng nghề nghiệp

–       Sinh viên tốt nghiệp thu nhận và phát triển được những kĩ năng phù hợp và chuyên nghiệp về thiết kế, triển khai và vận hành các hệ thống phần cứng và phần mềm trong công nghiệp và đặc biệt là kĩ năng  sử dụng tiếng Anh thành thạo phục vụ công việc trong môi trường công nghệ cao và hội nhập kinh tế.

2.1.2.   Khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề

–       Sinh viên tốt nghiệp có năng lực phân tích và nhận diện vấn đề; tìm kiếm và phân tích thông tin một cách khoa học để đưa ra các giải pháp, kiến nghị phù hợp giải quyết vấn đề; có năng lực tư duy và lập luận logic, khoa học trong việc giải quyết các vấn đề chuyên môn nghiệp vụ.

2.1.3.   Khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức

–       Sinh viên có khả năng tự học, tự tìm tòi, nghiên cứu và khám phá kiến thức mới; có cách nhìn phản biện, phê phán với các kiến thức hiện tại; chủ động trong việc ứng dụng kiến thức mới, công nghệ mới vào công việc; khả năng thích ứng cao với môi trường hoạt động.

2.1.4.   Khả năng tư duy theo hệ thống

–       Sinh viên tốt nghiệp có khả năng phân tích vấn đề một cách logic, có so sánh, đối chiếu với các vấn đề khác, các yếu tố khác của hệ thống; có khả năng nhìn nhận vấn đề dưới nhiều góc độ khác nhau và phân tích vấn đề trong mối tương quan với các yếu tố khác trong hệ thống, có khả năng tư duy giải quyết vấn đề một cách hệ thống: hình thành ý tưởng, thiết kế, vận hành và triển khai.

2.1.5.   Bối cảnh xã hội và ngoại cảnh

–       Sinh viên tốt nghiệp có khả năng nhận diện các yếu tố tác động từ bên ngoài để hiểu bối cảnh hoạt động; đánh giá các tác động của các yếu tố đó đến cơ sở hoạt động và ngành nghề; từ đó thích nghi với sự thay đổi của ngoại cảnh và chủ động trước những biến động của bối cảnh xã hội. Sinh viên cũng hiểu được ảnh hưởng của ngành nghề đến xã hội và các yêu cầu của xã hội về ngành nghề, hiểu được các ràng buộc đến từ văn hóa dân tộc, bối cảnh lịch sử, các giá trị thời đại và bối cảnh toàn cầu đối với nghề nghiệp của mình.

2.1.6.   Bối cảnh tổ chức

–       Sinh viên tốt nghiệp nắm được các kĩ năng phân tích, đánh giá tổ chức nơi mình làm việc trên các phương diện như văn hoá tổ chức, chiến lược phát triển của tổ chức, mục tiêu, kế hoạch của tổ chức, mối quan hệ giữa cấu trúc của tổ chức và cấu trúc của hệ thống thông tin quản lí, quan hệ giữa đơn vị với công việc đảm nhận để đáp ứng tốt hơn yêu cầu công việc và làm việc thành công trong đơn vị.

2.1.7.   Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn

–       Sinh viên tốt nghiệp có khả năng vận dụng linh hoạt và phù hợp kiến thức, kĩ năng được đào tạo với thực tiễn nghề nghiệp, khả năng làm chủ khoa học kĩ thuật và công nghệ mới, khả năng phát hiện và xây dựng các giải pháp công nghệ và quản lí giải quyết hợp lí các vấn đề trong nghề nghiệp.

2.1.8.   Năng lực sáng tạo, phát triển và dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp

–       Sinh viên tốt nghiệp có khả năng nghiên cứu, cải tiến, đổi mới, sáng chế, phát minh sáng tạo trong hoạt động nghề nghiệp, có khả năng quản trị và dẫn dắt thay đổi – đổi mới, cập nhật và dự đoán xu thế phát triển ngành nghề và khả năng làm chủ khoa học kĩ thuật và công cụ lao động mới.

2.2.     Kĩ năng bổ trợ

2.2.1.   Các kĩ năng cá nhân

–       Sinh viên tốt nghiệp có kĩ năng hiệu quả về học và tự học; quản lí thời gian và tự chủ trong học tập và trong công việc; chủ động nhận diện, phân tích và thích ứng với sự phức tạp của thực tế; kĩ năng quan sát và học hỏi từ thực tiễn, từ kinh nghiệm của những cá nhân khác để học tập suốt đời.

2.2.2.   Làm việc theo nhóm

–       Sinh viên làm chủ được kĩ năng tổ chức làm việc nhóm như hình thành nhóm, hoạch định hoạt động nhóm, lãnh đạo và tạo động lực cho nhóm, duy trì hoạt động nhóm, phát triển nhóm và các kĩ năng làm việc trong nội bộ nhóm và với các nhóm khác.

2.2.3.   Quản lí và lãnh đạo

–       Sinh viên tốt nghiệp thu nhận được các kĩ năng phù hợp về quản lí và lãnh đạo như lập mục tiêu hoạt động, phân công nhiệm vụ trong đơn vị, hướng dẫn hoạt động, tạo động lực cho từng cá nhân, kiểm soát và đánh giá hoạt động của đơn vị; khả năng đàm phán, thuyết phục và ra quyết định trên nền tảng có trách nhiệm với xã hội và tuân theo luật pháp.

2.2.4.   Kĩ năng giao tiếp

–       Sinh viên tốt nghiệp sẽ có các kĩ năng cần thiết để giao tiếp hiệu quả trong công việc, bao gồm: lập luận, sắp xếp ý tưởng, giao tiếp bằng văn bản và các phương tiện truyền thông, thuyết trình, giao tiếp với các cá nhân và tổ chức.

2.2.5.   Kĩ năng giao tiếp sử dụng ngoại ngữ

–       Sinh viên có kĩ năng sử dụng thành thạo tiếng Anh trong công việc, trong giao tiếp với các cá nhân, tổ chức bằng văn bản hay giao tiếp trực tiếp (trình độ tiếng Anh ít nhất tương đương bậc 4 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam).

2.2.6.   Các kĩ năng bổ trợ khác

–       Sinh viên sử dụng thành thạo các kĩ năng mềm khác như soạn thảo văn bản, thuyết trình, quản lí mail…

3.Năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm

Sinh viên tốt nghiệp có khả năng sau đây:

–       Làm việc độc lập hoặc theo nhóm trong điều kiện thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;

–       Hướng dẫn giám sát người khác trong các công việc của ngành tin học và kĩ thuật máy tính;

–       Tự phê, tự định hướng, tự rút kinh nghiệm và có thể bảo vệ được quan điểm ý kiến cá nhân;

–       Lập kế hoạch, điều phối quản lí các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động;

–       Nghiên cứu cải tiến các hoạt động mình tham gia.

  1. Về phẩm chất đạo đức

4.1.     Phẩm chất đạo đức cá nhân

–       Sinh viên tốt nghiệp có phẩm chất đạo đức tốt, các phẩm chất cá nhân phù hợp như sẵn sàng đương đầu với khó khăn và chấp nhận rủi ro, kiên trì, linh hoạt, tự tin, chăm chỉ, nhiệt tình, say mê, tự chủ, chính trực, phản biện, mong muốn cải tiến và đổi mới, sáng tạo, có trách nhiệm và chủ động trong công việc.

4.2.     Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp

–       Sinh viên tốt nghiệp có đạo đức nghề nghiệp tốt, có hành vi, ứng xử chuyên nghiệp, độc lập, chủ động, có ý thức về quyền sở hữu trí tuệ, về bảo mật và an toàn thông tin, có thái độ nghiêm túc, nhiệt tình với công việc, có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp.

4.3.     Phẩm chất đạo đức xã hội

–      Sinh viên có ý thức chấp hành pháp luật, có trách nhiệm xã hội, ủng hộ và bảo vệ cái đúng và sự phát triển đổi mới, có lập trường chính trị vững vàng và có ý thức phục vụ nhân dân, xây dựng và bảo vệ đất nước.

5.Vị trí việc làm mà sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có đủ trình độ chuyên môn và năng lực để đảm nhận các vị trí công tác sau:

–      Chuyên viên nghiên cứu, tham gia hoạch định chính sách, phát triển dự án về phần cứng và phần mềm trong công nghiệp;

–      Chuyên viên phân tích, thiết kế các hệ thống phần cứng và phần mềm trong công nghiệp;

–      Chuyên viên quản trị mạng hạ tầng Công nghệ thông tin và các mạng viễn thông;

–      Tham gia vào hoạt động giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu trong và ngoài nước về lĩnh vực Tin học và tự động hóa;

–      Hoạch định, triển khai và quản lí các hoạt động và hệ thống kinh doanh độc lập của riêng mình;

6.Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp

Cử nhân ngành Tin học và Kĩ thuật máy tính có khả năng thích ứng và làm việc hiệu quả trong môi trường đa văn hóa; khả năng tiếp tục học tập và nghiên cứu ở bậc cao hơn.

Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có đủ trình độ chuyên môn và năng lực để đảm nhận các vị trí công tác sau:

–      Chuyên viên nghiên cứu, tham gia hoạch định chính sách, phát triển dự án về phần cứng và phần mềm trong công nghiệp;

–      Chuyên viên phân tích, thiết kế các hệ thống phần cứng và phần mềm trong công nghiệp;

–      Chuyên viên quản trị mạng hạ tầng Công nghệ thông tin và các mạng viễn thông;

–      Tham gia vào hoạt động giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu trong và ngoài nước về lĩnh vực Tin học và tự động hóa;

–      Hoạch định, triển khai và quản lí các hoạt động và hệ thống kinh doanh độc lập của riêng mình;

1.Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo

Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo:

(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh)

152 tín chỉ
– Khối kiến thức chung:

(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh)

21 tín chỉ
– Khối kiến thức theo lĩnh vực: 34 tín chỉ
– Khối kiến thức theo khối ngành: 18 tín chỉ
– Khối kiến thức theo nhóm ngành: 29 tín chỉ
+ Các học phần bắt buộc: 25 tín chỉ
+ Các học phần tự chọn: 04/08 tín chỉ
– Khối kiến thức ngành: 50 tín chỉ
+ Các học phần bắt buộc: 26 tín chỉ
+ Các học phần tự chọn: 10/20 tín chỉ
+ Các học phần bổ trợ: 04/08 tín chỉ
+ Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp: 10 tín chỉ

2.Khung chương trình đào tạo

STT

 học phần

Học phần

(ghi bằng tiếng Việt và tiếng Anh)

Số tín chỉ Số giờ tín chỉ Mã số học phần tiên quyết
Lí thuyết Thực hành Tự học
I Khối kiến thức chung

(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh)

21
1 PHI1006 Triết học Mác – Lênin

Marxist-Leninist Philosophy

Марксистско-ленинская философия

3 30 15 0
2 PEC1008 Kinh tế chính trị Mác – Lênin

Marx-Lenin Political Economy

Марксистско-ленинская политическая экономия

2 20 10 0 PHI1006
3 PHI1002 Chủ nghĩa xã hội khoa học

Scientific Socialism

Научный социализм

2 30 0 0
4 HIS1001 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

Revolutionary Guidelines of Vietnam Communist Party

История вьетнамской коммунистической партии

2 20 10 0
5 POL1001 Tư tưởng Hồ Chí Minh

Ho Chi Minh’s Ideology Идеология Хо Ши Мина

2 20 10 0
6 FLF1107 Tiếng Anh B1 (*)

English B1

Английский Б1

5 20 35 20
7 FLF1108 Tiếng Anh B2 (*)

English B2

Английский Б2

5 20 35 20
8 Giáo dục thể chất

Physical Education

Физическая культура

4
9 Giáo dục quốc phòng – an ninh

National Defence Education

Образование в области национальной обороны и безопасности

8
II Khối kiến thức theo lĩnh vực 34        
10 RUS5001 Tiếng Nga 1A

Russian 1A

Русский язык 1A

4 20 40
11 RUS5002 Tiếng Nga 1B

Russian 1B

Русский язык 1Б

4 20 40
12 INS1014 Tiếng Anh học thuật 1 (dành cho ngành Tin học và Kĩ thuật máy tính)

English for Academic Purposes 1 (for Informatics and Computer Engineering programme)

Английский язык для академических целей 1 (для специальности Информатика и вычислительная техника)

4 30 30 0
13 INS1111 Tin học đại cương

Fundamental Informatics

Информатика

3 30 15 0
14 INS1193 Đại số và hình giải tích

Algebra and Analytic Geometry

Алгебра и аналитическая геометрия

3 30 15 0
15 INS1194 Giải tích 1

Mathematical Analysis 1

Математический анализ 1

4 36 24 0
16 INS1195 Giải tích 2

Mathematical Analysis 2 Математический анализ 2

3 30 15 0 INS1194
17 INS1158 Vật lí 1

Physics 1

Физика 1

4 36 24 0
18 INS1159 Vật lí 2

Physics 2

Физика 2

3 30 15 0 INS1158
19 INS1052 Nhập môn tin học và kĩ thuật máy tính

Introduction to Informatics and Computer Engineering

Введение в направление «информатика и вычислительная техника»

2 20 10 0
III Khối kiến thức theo khối ngành 18        
20 INS1060 Logic toán và lí thuyết thuật toán

Mathematical Logic and Theory of Algorithms

Математическая логика и теория алгоритмов

3 30 15 0 INS1111
21 INS1196 Lí thuyết xác suất và thống kê toán

Theory of Probability and Mathematical Statistics

Теория вероятностей и математическая статистика

3 30 15 0 INS1194
22 INS1189 Phương pháp số

Computational Methods

Вычислительные методы

3 30 15 0 INS1193
23 INS2071 Lí thuyết tín hiệu

Theory of Signals

Теория сигналов

3 36 9 0 INS1195

INS1159

24 INS2020 Lập trình 1

Programming 1

Программирование 1

3 30 15 0 INS1111
25 INS3050 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

Data Structure and Algorithms

Структура данных и алгоритмы

3 27 18 0 INS2020
IV Khối kiến thức theo nhóm ngành 29
IV.1 Các học phần bắt buộc 25        
26 INS2073 Lập trình 2

Programming 2

Программирование 2

3 30 15 0 INS2020
27 INS2074 Toán rời rạc

Discrete Mathematics

Дискретная математика

3 30 15 0
28 INS2031 Kĩ thuật điện

Electrical Engineering

Электротехника

3 30 15 0 INS1159
29 INS2075 Kĩ thuật điện tử

Electronics

Электроника

3 30 15 0 INS1159
30 INS3153 Nguyên lí các hệ thống tính toán

Fundamentals of the Theory of Computing Systems

Основы теории вычислительных систем

3 30 15 0 INS1111
31 INS2076 Hệ điều hành

Operating Systems

Операционные системы

3 30 15 0 INS1111
32 INS3054 Lập trình hợp ngữ

System Software

Системное программное обеспечение

2 21 9 0 INS1111
33 INS2055 Cơ sở dữ liệu

Databases

Базы данных

3 30 15 0 INS1111
34 INS2077 Kiến trúc máy tính

Computer Systems

Вычислительные системы

2 21 9 0 INS1111
IV.2 Các học phần tự chọn 04/08        
35 INS2081 Hình họa và vẽ kĩ thuật

Descriptive Geometry and Engineering Graphics

Начертательная геометрия и инженерная графика

2 21 9 0
36 INS2082 Nguyên lí điều khiển

Fundamentals of the Theory of Control

Основы теории управления

2 21 9 0 INS2031
37 INS2022 Môi trường xã hội, đạo đức và pháp lí trong kinh doanh

Legal, Ethical, Social Environment of Business

Правовая, этическая, социальная среда бизнеса

2 21 9 0
38 INS2058 Quyền sở hữu trí tuệ

Intellectual Property Rights

Право интеллектуальной собственности

2 21 9 0
V Khối kiến thức ngành 50        
V.1 Các học phần bắt buộc 26        
39 INS3144 Xử lí tín hiệu số

Digital Signal Processing

Цифровая обработка сигналов

3 30 15 0 INS2075
40 INS3107 Kĩ thuật lập trình

Programming Technology

Технология программирования

3 30 15 0 INS2073
41 INS3179 Thiết kế mạch tích hợp số

Digital Circuitry

Схемотехника

3 30 15 0 INS2075
42 INS3108 Hệ thống vi xử lí

Microprocessor Systems

Микропроцессорные системы

3 30 15 0 INS2075
43 INS3109 Mạng máy tính và viễn thông

Networks and Telecommunications

Сети и телекоммуникации

2 21 9 0 INS1111
44 INS3141 Hệ thống truyền tin

Transmission of Information

Передача информации

2 21 9 0 INS1111
45 INS3117 Bộ nhớ máy tính

Computer Memory Devices

Запоминающие устройства ЭВМ

2 21 9 0 INS1111
46 INS3125 Mạng cục bộ

Local Area Networks

Локальные вычислительные сети

2 21 9 0
47 INS3135 Mô phỏng thiết kế mạch

Simulation of Digital Circuits

Моделирование цифровых систем

3 30 15 0 INS2075
48 INS3009 Khởi nghiệp

Entrepreneurship

Начало предпринимательской деятельности

3 45 0 0
V.2 Các học phần tự chọn 10/20        
49 INS3157 An toàn thông tin

Information Security

Защита информации

2 21 9 0
50 INS3188 Máy tính và thiết bị ngoại vi

Computers and Seripheral Devices

ЭВМ и переферийные устройства

2 21 9 0 INS1111
51 INS3103 Đo lường, đánh giá chuẩn và xác thực

Metrology, Standardization and Certification

Метрология, стандартизация и сертификация

2 21 9 0 INS1189
52 INS3119 Mô hình hóa

Modeling

Моделирование

2 21 9 0 INS1060
53 INS3102 Cơ sở lí thuyết độ tin cậy

Fundamentals of the Theory of Reliability

Основы теории надежности

2 30 0 0 INS3153
54 INS3180 Đo lường và điều khiển bằng máy tính

Measurement and Control by Computer

Измерение и контроль с помощью компьютера

2 21 9 0 INS2075
55 INS3181 Hệ thống nhúng và vi điều khiển

Embedded Systems and Microcontrollers

Встроенные системы и микроконтроллеры

2 21 9 0 INS2075
56 INS3158 Truyền thông số và mã hóa

Communication and Coding

Цифровая связь и кодирование

2 21 9 0 INS1111
57 INS3159 Công nghệ phần mềm

Software Technology

Технология программного обеспечения

2 21 9 0 INS2020
58 INS3120 Kiểm thử và đảm bảo chất lượng phần mềm

Testing and Quality Assurance of Software

Тестирование и контроль качества ПО

2 21 9 0 INS3107
V.3 Các học phần tự chọn bổ trợ 04/08
59 INS3118 Kĩ thuật đồ họa máy tính

Engineering and Computer Graphics

Инженерная и компьютерная графика

2 21 9 0
60 INS3182 Tính toán phân tán

Distributed Calculations

Распределенные вычисления

2 21 9 0
61 MNS1052 Phương pháp luận nghiên cứu khoa học

Research Methods

Методология научных исследований

2 21 9 0
62 INS2059 Lãnh đạo và xây dựng đội ngũ

Leadership and Team Building

Лидерство и командообразование

2 21 9 0
V.4 Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp 10        
63 INS4001 Thực tập thực tế

Internship

Учебная практика

5 0 0 75
64 INS4014 Đồ án tốt nghiệp

Graduation Project

Выпускная квалификац. работа

5 0 0 75 INS4001
Tổng cộng 152  

Ghi chú:

–      (*) Sinh viên tự tích lũy các học phần Tiếng Anh B1, B2 và phải đạt trình độ B2 theo Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu (tương đương bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) trước khi học các học phần thuộc khối kiến thức theo nhóm ngành và ngành;

Chương trình được giảng dạy bằng tiếng Anh, trừ các học phần thuộc Khối kiến thức chung được giảng dạy bằng tiếng Việt và 02 học phần tiếng Nga.

Các sinh viên thuộc QH2017-QH2018 sử dụng khung chương trình đào tạo tại đây

Sử dụng phương pháp dạy học phù hợp với phương thức đào tạo theo tín chỉ.

Áp dụng phương pháp dạy học tiên tiến, hiện đại, tích cực nhằm nâng cao ý thức tự giác trong học tập, năng lực tự học, tự nghiên cứu, phát triển tư duy sáng tạo, rèn luyện kỹ năng của người học.

Tăng cường mối liên kết giữa đào tạo và nghiên cứu khoa học, nâng cao chất lượng đào tạo.

Chú trọng đào tạo, phát triển các kỹ năng nghề nghiệp, khả năng thực hành và ứng dụng thực tế cho sinh viên.

Trong hơn 15 năm qua và đặc biệt là trong những năm gần đây, Trường đặc biệt chú trọng đến việc xây dựng một đội ngũ giảng viên cơ hữu chất lượng, hiệu quả. Bên cạnh đó, Trường đã ký hợp đồng với nhiều giảng viên thỉnh giảng, cộng tác viên là người Việt Nam, người nước ngoài tâm huyết có trình độ chuyên môn cao. Hiện nay Trường đang triển khai Chương trình thu hút học giả nên nguồn giảng viên nước ngoài chất lượng cao, có thành tích khoa học tiếp tục được bổ sung cho đội ngũ giảng viên tham gia chương trình Tin học và Kỹ thuật máy tính.

Ngoài ra, Trường Đại học Kỹ thuật Năng lượng Mát-xcơ-va cũng cam kết cử các giảng viên có kinh nghiệm giảng dạy chương trình Tin học và Kỹ thuật máy tính sang Việt Nam tham gia giảng dạy tại Trường Quốc tế trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện chương trình.

Danh sách giảng viên tham gia

STT Họ và tên giảng viên Học hàm Học vị Chuyênngành
1 Đỗ Ngọc Diệp GS TSKH Toán
2 Lê Đức Thịnh TS Toán
3 Lê Hoài Thu ThS Lý luận và phương pháp giảng dạy tiếng Anh
4 Lê Trung Thành PGS TS Điện tử Viễn thông
5 Mai Anh TS Quản trị kinh doanh
6 Ngô Dung Nga ThS Quốc tế học
7 Ngô Mạnh Dũng TS Điện tử Viễn thông
8 Nguyễn Chấn Hùng PGS TS Điện tử Viễn thông
9 Nguyễn Đặng Tuấn Minh ThS Quản trị kinh doanh
10 Nguyễn Hải Thanh PGS TS Toán tin
11 Nguyễn Ngọc Diệp GS TS Công nghệ thông tin
12 Nguyễn Thanh Tùng PGS TS Công nghệ thông tin
13 Nguyễn Thị Nhân Hòa TS Khảo thí ngôn ngữ
14 Nguyễn Thị Thu Huyền ThS Tiếng Anh sư phạm
15 Nguyễn Thị Tố Hoa ThS Lý luận và phương pháp giảng dạy tiếng Anh
16 Nguyễn Tuấn Dũng TS Công nghệ thông tin
17 Phạm Hương Trang ThS Quản trị kinh doanh
18 Phạm Ngọc Hùng TS Công nghệ thông tin
19 Phạm Nhật Minh ThS Công nghệ thông tin
20 Phạm Thị Huệ TS Công nghệ thông tin
21 Phạm Thị Thuỷ TS Ngôn ngữ Anh
22 Phan Công Vinh TS Công nghệ thông tin
23 Phùng Trung Nghĩa TS Công nghệ thông tin
24 Tô Văn Khánh TS Công nghệ thông tin
25 Trần Cao Quyền TS Điện tử Viễn thông
26 Trần Đức Tân PGS TS Điện tử Viễn thông
27 Trần Thị Oanh TS Công nghệ thông tin
28 Võ Đình Hiếu TS Công nghệ thông tin
29 Arkadi Konstantinovich Polyakov GS TSKH
30 Igor Zhelbakov GS TSKH
31 Lyashenko Lubov Ivanovna PGS TS
32 Shamayeva Olga Yurevna PGS TS
33 Valeriy Didenko GS TSKH
34 Yumasheva Yulia ThS
35 Yury S. Bekhtin GS TSKH
Từ sau năm thứ 2 những sinh viên hoàn thành các học phần theo chương trình tại Trường Quốc tế có nguyện vọng sẽ được chuyển tiếp sang học tại Trường Đại học Kỹ thuật Năng lượng Mát-xcơ-va.
Thông tin chi tiết xem tại chuyentiep.khoaquocte.vn
Chương trình đào tạo cử nhân Tin học và kĩ thuật máy tính.
Các thông tin về tuyển sinh bạn có thể xem TẠI ĐÂY