Cử nhân ngành Quản lý (song bằng)


Ngành đào tạo: Quản lýNgôn ngữ đào tạo: Tiếng Anh
Thời gian đào tạo: 4 nămVăn bằng: Cử nhân Khoa học ngành Quản lý do Trường Đại học Keuka (Hoa Kỳ) cấp và do ĐHQGHN cấp

 

Văn bản pháp lý: QĐ số 3853/QĐ-ĐHQGHN ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) về việc phê duyệt liên kết đào tạo với nước ngoài giữa Trường Quốc tế, ĐHQGHN với trường ĐH Keuka, Hoa Kỳ, chương trình đào tạo cử nhân ngành Quản lý do ĐHQGHN và đối tác cùng cấp bằng.

1.Về kiến thức

Có kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực Quản lý, nắm vững kỹ thuật và có kiến thức thực tế để giải quyết các công việc phức tạp; tích lũy được kiến thức nền tảng về các nguyên lý cơ bản, các quy luật tự nhiên và xã hội trong lĩnh vực được đào tạo để phát triển kiến thức mới và có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn; có kiến thức quản lý, điều hành, kiến thức pháp luật và bảo vệ môi trường liên quan đến lĩnh vực Quản lý.

1.1. Kiến thức chung

1.1.1 Kiến thức về lý luận chính trị

 Vận dụng được vào thực tiễn hệ thống tri thức khoa học những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác Lênin; Vận dụng được những kiến thức cơ bản, có tính hệ thống về tư tưởng, đạo đức, giá trị văn hóa Hồ Chí Minh, những nội dung cơ bản của Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước và vận dụng trong công việc cũng như trong cuộc sống.

1.1.2 Giáo dục thể chất và quốc phòng an ninh

–   Hiểu được nội dung cơ bản về đường lối quân sự và nhiệm vụ công tác quốc phòng – an ninh của Đảng, Nhà nước trong tình hình mới. Vận dụng kiến thức đã học vào điều kiện tác chiến thông thường.

–   Vận dụng những kiến thức khoa học cơ bản trong lĩnh vực thể dục, thể thao vào quá trình tập luyện và tự rèn luyện, ngăn ngừa các chấn thương củng cố và tăng cường sức khỏe. Sử dụng các bài tập phát triển thể lực chung và thể lực chuyên môn đặc thù. Vận dụng những kỹ thuật, chiến thuật cơ bản, luật thi đấu vào các hoạt động thể thao ngoại khóa cộng đồng.

1.2 Kiến thức theo lĩnh vực

–   Sử dụng thành thạo và khai thác được các tính năng nâng cao của các phần mềm văn phòng thông dụng, khai thác một số dịch vụ cần thiết trên Internet;

–   Vận dụng các kiến thức toán cao cấp trong công việc thống kê, xử lý số liệu và các tính toán liên quan đến ngành đào tạo;

–   Xây dựng và phân tích được các bài toán kinh tế đơn giản;

–   Sử dụng được các phần mềm thống kê cơ bản để phân tích, đánh giá các hiện tượng kinh tế xã hội và áp dụng vào nghiên cứu khoa học.

–   Vận dụng các kiến thức liên quan đến lĩnh vực khoa học xã hội – nhân văn vào thực tế cuộc sống;

–          Sử dụng thành thạo tiếng Anh giao tiếp; Nghe hiểu các nội dung trao đổi trong các cuộc trao đổi, hội nghị, hội thảo quốc tế.

1.3. Kiến thức theo khối ngành

–   Vận dụng được những kiến thức cơ bản về nhà nước và pháp luật để giải quyết được các vấn đề cụ thể nảy sinh trong các hoạt động kinh tế;

–   Vận dụng được những kiến thức cơ bản và nâng cao của kinh tế học vào công việc chuyên môn, nghề nghiệp và giải thích, đánh giá được các vấn đề kinh tế;

–   Vận dụng phương pháp thu thập thông tin, phân tích và tổng hợp dữ liệu thống kê kinh tế, phục vụ cho công việc;

–   Vận dụng phương pháp toán kinh tế để đánh giá và giải quyết các tình huống thực tế, có thể dự báo kinh tế trong tương lai;

–   Lựa chọn và vận dụng phương thức quản lý nhóm làm việc hiệu quả;

1.4 Kiến thức theo nhóm ngành

–   Vận dụng các kiến thức cơ bản của nhóm ngành quản trị và kinh tế làm nền tảng lý luận và thực tiễn của ngành khoa học quản lý;

–   Hiểu được mục tiêu, bản chất của nghiên cứu khoa học và áp dụng được các phương pháp nghiên cứu cụ thể trong lĩnh vực kinh tế;

–   Phân tích, đánh giá các nguyên lý cơ bản và nâng cao của khoa học quản lý để có thể xử lý các vấn đề cụ thể trong lĩnh vực quản trị, quản lý tổ chức; bước đầu tham gia đề xuất,  và  thực  hiện  các  kế  hoạch:  chiến lược, kinh  doanh  và  marketing,  nhân  sự,  tài  chính  của  doanh nghiệp.

1.5 Kiến thức ngành

–   Vận dụng các kiến thức trong khoa học quản lý vào  khởi sự và tạo lập doanh nghiệp, tổ chức cũng như tham gia đề xuất các ý tưởng khởi nghiệp;

–   Có năng lực phân tích, đánh giá các hoạt động kinh doanh; triển khai các ý tưởng khởi nghiệp vào thực tiễn;

–   Có năng lực kiểm chứng các kiến thức được học thông qua các chương trình thực tập, thực tiễn tại doanh nghiệp, từ đó tự định hướng được mục tiêu và lộ trình phát triển nghề nghiệp của bản thân.

2 Về kỹ năng

2.1 Kĩ năng chuyên môn

–   Có  năng  lực  vận  dụng  kiến  thức,  kỹ  năng  vào  thực  tiễn  hoạt  động  quản  lý; bước đầu hình thành năng lực phát triển nghề nghiệp;

–   Có các kỹ năng quản trị hiệu quả để phân tích và giải quyết các tình huống quản trị thực tiễn.

–   Có  kỹ năng  lập  luận,  phát  hiện  và  giải  quyết  vấn  đề  trong  lĩnh  vực  quản lý.

–   Có khả năng giải quyết các vấn đề, khám phá và nghiên cứu kiến thức trong lĩnh vực khoa học quản lý.

–   Có khả năng lập luận, tư duy theo hệ thống các vấn đề thực tiễn của lĩnh vực khoa học quản lý.

–   Có thể nhận thức được bối cảnh xã hội, ngoại cảnh để áp dụng vào các hoạt động trong lĩnh vực khoa học quản lý.

–   Có thể nhận thức được bối cảnh tổ chức để áp dụng vào việc giải quyết các vấn đề cụ thể trong lĩnh vực khoa học quản lý.

–   Có năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn;

–   Có năng lực phân tích yêu cầu, đề xuất giải pháp và thực thi giải pháp.

–   Có sáng tạo trong quá trình thực hiện công việc cụ thể, tích lũy kinh nghiệm để có thể đảm đương những công việc ở những vị trí khác nhau trong tổ chức.

2.2 Kĩ năng bổ trợ

–   Có khả năng làm việc độc lập; tự học hỏi và tìm tòi, làm việc có kế hoạch và khoa học; định hướng mục tiêu phát triển của bản thân;

–   Có kỹ năng quản lý thời gian, phân bổ công việc cá nhân hợp lý;

–   Có khả năng làm việc nhóm và hợp tác tốt với các thành viên nhóm làm việc;

–   Biết cách chia sẻ thông tin và điều hoà các mối quan hệ trong nhóm;

–   Có kỹ năng làm việc trong các nhóm khác nhau.

–   Có một số kỹ năng quản lý và lãnh đạo như kỹ năng thuyết phục, kỹ năng lắng nghe, kỹ năng trao quyền.

–   Biết cách lập luận, sắp xếp ý tưởng;

–   Có kỹ năng giao tiếp tốt (kỹ năng thuyết trình và đàm phán trong  kinh doanh;  kỹ năng giao dịch qua điện thoại, e-mail).

–   Có kỹ năng giao tiếp  tốt bằng tiếng Anh tương đương bậc 4 theo  khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

–   Có khả năng sử dụng ngoại ngữ chuyên ngành trong trao đổi, làm việc, giải quyết các vấn đề liên quan đến công việc.

–   Có thể dùng thành thạo Microsoft Office (Word, Excel, Power Point) và một số phần mềm thống kê trong phân tích kinh doanh;

–   Có thể sử dụng thành thạo Internet và các thiết bị văn phòng.

3.Về năng lưc tự chủ và trách nhiệm

Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đào tạo; có sáng kiến trong quá  trình  thực  hiện  nhiệm  vụ  được  giao;  có  khả  năng  tự  định  hướng,  thích  nghi  với  môi trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ thuật; có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô trung bình.

4. Về phẩm chất đạo đức

4.1 Phẩm chất đạo đức cá nhân

–   Tự tin, linh hoạt, dám đương đầu với rủi ro, nhiệt tình, say mê sáng tạo, tinh thần tự tôn, hiểu biết văn hoá ..;

–   Có khả năng thích ứng cao với hoàn cảnh, thích đương đầu với thử thách và khát vọng trở thành doanh nhân, nhà lãnh đạo, chuyên gia cao cấp;

–   Có thái độ cầu thị trong lao động và học tập, có ý thức tiếp thu.

4.2.            Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp

–   Mạo hiểm và quyết đoán trong kinh doanh;

–   Có khả năng làm việc dưới áp lực cao và môi trường biến động;

–   Luôn giữ chữ tín và cam kết, tuân thủ nội quy, quy định của doanh nghiệp trong nước và quốc tế.

4.3 Phẩm chất đạo đức xã hội

–   Tôn trọng pháp luật, làm việc với tinh thần trách nhiệm, tinh thần kỷ luật cao;

–   Có lối sống tích cực, có tinh thần hướng về cộng đồng.

Sinh viên sau khi tốt nghiệp Cử nhân ngành Quản lý theo chuẩn Hoa Kỳ có thể tiếp tục tự học, tham gia học tập ở bậc học cao hơn, hoặc hướng tới những vị trí làm việc trong hầu hết các doanh nghiệp, tập đoàn thuộc mọi lĩnh vực trong nước và quốc tế, các tổ chức nghiên cứu và quản lý, các tổ chức xã hội và phi chính phủ, cụ thể:

–   Nhóm 1 – Chuyên viên quản trị, hoạch định chiến lược: có đủ năng lực làm việc tại các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và các tổ chức khác, có thể đảm nhận các công việc như bán hàng, marketing, tài chính, nhân sự …, triển vọng phát triển trong tương lai có thể trở thành trưởng phòng, ban, giám đốc bộ phận, dự án và giám đốc doanh nghiệp;

–   Nhóm 2 – Chuyên viên phân tích và tư vấn quản lý: có khả năng làm việc tại các công ty và tổ chức tư vấn quản trị doanh nghiệp, các Bộ và Sở, Ban, Ngành liên quan, có thể đảm nhận các công việc, trợ lý phân tích và lập báo cáo về thị trường kinh doanh, trợ lý xây dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh, kế hoạch nhân sự, sản xuất … của doanh nghiệp, triển vọng trong tương lai có thể trở thành các chuyên gia phân tích, tư vấn, lãnh đạo doanh nghiệp và tổ chức;

–   Nhóm 3 – Nghiên cứu viên và giảng viên: có khả năng nghiên cứu và giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học, các cơ sở nghiên cứu, có thể đảm nhận công việc, tham gia nghiên cứu các vấn đề có liên quan đến khoa học quản lý, trợ lý giảng dạy, giảng viên dạy các học phần về quản trị nguồn nhân lực, marketing, chiến lược, tài chính … triển vọng trong tương lai có thể trở thành nghiên cứu viên, giảng viên cao cấp, nhà quản lý trong lĩnh vực khoa học quản lý.

Chi tiết khung chương trình, sinh viên xem tại đây

Quy trình kiểm tra, đánh giá kết quả được thực hiện theo đúng quy định của ĐHQGHN và Trường Đại học Keuka, Hoa Kỳ.

Phương thức đánh giá hết học phần, cuối khóa: về cơ bản, hệ thống kiểm tra đánh giá từng môn đều bao gồm các đầu điểm như tiểu luận, bài tập lớn, bài thi giữa kỳ, bài thi cuối kỳ. Yêu cầu cụ thể về kiểm tra, đánh giá và trọng số các đầu điểm của từng môn học được ghi rõ trong Đề cương môn học (Subject Outline). Toàn bộ đề thi, bài thi và bài kiểm tra của sinh viên được làm bằng tiếng Anh, việc chấm thi tuân theo một quy trình khép kín và chặt chẽ.

Yêu cầu kiểm tra đánh giá, lịch thi, giờ thi được Phòng Đào tạo thông báo cho sinh viên theo đúng thời hạn quy định.

– Đối với các môn do giảng viên Trường Quốc tế đảm nhiệm, quy trình thi, kiểm tra được thực hiện theo quy định về khảo thí của Trường Quốc tế.

– Đối với các môn do giảng viên nước ngoài đảm nhiệm: toàn bộ hệ thống thi và kiểm tra do giảng viên trường đối tác đảm nhiệm, tổ chức thi, cho điểm và báo lại bảng điểm cuối cùng cho Phòng Đào tạo của Trường Quốc tế.

Cuối khóa học, cán bộ phụ trách lập bảng điểm (Transcript) của sinh viên và chuyển sang đối tác để tiến hành xét tốt nghiệp và cấp bằng của đối tác; Trường Quốc tế tổ chức xét tốt nghiệp theo quy định của ĐHQGHN.

STTHọ và tên GV

Học hàm,

 học vị

Đơn vị Công tácLĩnh vực chuyên mônTrình độ Tiếng AnhNăm kinh nghiệm giảng dạy
1Nguyễn Thanh TùngPGS.TS, Đại học Monash, Úc, 2008 Trường Quốc tế, ĐHQGHNMạng viễn thôngDu học Úc7
2Vũ Xuân ĐoànPGS.TS
(1999), Pháp
Trường Quốc tế, ĐHQGHNNgôn ngữ họcDu học Pháp, Trình độ C – ĐH Ngoại Ngữ Hà Nội39
3Lê Hoài ThuThạc sĩ (2012), Đại học Hà NộiTrường Quốc tế, ĐHQGHNNgôn ngữ AnhThạc sĩ ngôn ngữ Anh10
4Nguyễn Thị Thu HuyềnThạc sĩ (2010), Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHNTrường Quốc tế, ĐHQGHNNgôn ngữThạc sĩ ngôn ngữ Anh10
5Nguyễn Tố HoaThạc sĩ (2010), Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHNTrường Quốc tế, ĐHQGHNLý luận và phương pháp giảng dạy bằng tiếng AnhThạc sĩ ngôn ngữ Anh12
6Phạm Thị ThuỷTiến sĩ (2014), ĐHNN-ĐHQGHN; Thạc sĩ (2003), Đại học Monash, ÚcTrường Quốc tế, ĐHQGHNNgôn ngữ AnhDu học Úc30
7Vũ Ngọc TúPGS.TS (1996), Đại học KHXH&NVTrường Quốc tế, ĐHQGHNNgôn ngữ AnhDu học Úc33
8Ngô Dung NgaThạc sỹ (2002), Đại học Chung Ang, Hàn QuốcTrường Quốc tế, ĐHQGHNNgôn ngữ AnhChứng chỉ giảng dạy tiếng Anh British Council23
9Trần Thị OanhTiến sĩ (2014), NhậtTrường Quốc tế, ĐHQGHNKhoa học máy tínhChứng chỉ TOEIC 86510
10Nguyễn Hải ThanhPGS.TS (1996), Viện Công nghệ Ấn Độ, Roorke, Ấn ĐộTrường Quốc tế, ĐHQGHNToán thống kêTiến sĩ tại Ấn Độ, chương trình đào tạo bằng tiếng Anh  Xác nhận của Khoa Quốc tế về trình độ Tiếng Anh giảng viên37
11Đỗ Ngọc DiệpGiáo sư
Tiến sĩ khoa học (1974), Đại học Moscow, Nga
Đã nghỉ hưuToánDu học Liên Xô, giảng dạy nhiều năm bằng Tiếng Anh ở VN35
12Trịnh Thị LoanTiến sĩ (2011), Đại học KHTN-ĐHQGHNĐại học KHTN- ĐHQGHNVật lý hạt cơ bảnTác giả và đồng tác giả nhiều ấn phẩm khoa học quốc tế bằng tiếng Anh12
13Khúc Năng ToànTiến sĩ (2014), Hoa KỳĐại học Sư Phạm Hà NộiTâm lý họcDu học Mỹ16
14Vũ Thanh Vân

Tiến sĩ  (2016)

Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Học viện Báo chí và Tuyên truyềnTiếng Anh, Báo chíCử nhân Tiếng Anh sư phạm13
15Ngô Tự LậpTiến sĩ (2006), Hoa KỳViện Pháp Ngữ, ĐHQGHNNgôn ngữ và văn hoá AnhDu học Mỹ11
16Nguyễn Trà MyThạc sỹ (2015), Đại học Royal Holloway and Bedford New CollegeTrường Quốc tế, ĐHQGHNKế toán, Ngôn ngữIELTS 8.5 Du học Anh3
17Trần Thị Thuỷ AnhThạc sỹ (2017), ÚcTrường Quốc tế, ĐHQGHNKế toán, Quản trị kinh doanhDu học Úc2
18Mai AnhTiến sĩ (2010), PhápTrường Quốc tế, ĐHQGHNKhoa học Quản lý, Quản trị Kinh doanh, Quản lý và Tổ chứcDu học Pháp, nhiều năm giảng dạy bằng Tiếng Anh ở Khoa Quốc tế14
19Lê Đức ThịnhTiến sĩ (2013), Đại học Pennylvania, Hoa KỳTrường Quốc tế, ĐHQGHNToán Tin Ứng dụngDu học Mỹ16
20Hoàng Kim ThuThạc sĩ (2010), Đại học UEAL, AnhTrường Quốc tế, ĐHQGHNKinh tế tài chínhDu học Anh6
21Simon JC NashThạc sỹ (1994), Đại học Washington State, Hoa KỳTrường Đại học KeukaQuản trị kinh doanhNgười bản xứ33
22Gregg Alan BrownThạc sỹ, Đại học Sanfranciso, California, Hoa KỳTrường Đại học KeukaQuản trị nguồn nhân lựcNgười bản xứ21
23Albert J. WiltMBA, Đại học Rochester, Hoa KỳTrường Đại học KeukaTài ChínhNgười bản xứ7
24Chu Huy AnhThạc sỹ (2008), Hoa KỳTrường Quốc tế, ĐHQGHNKế toán, ThuếDu học Mỹ9
25Nguyễn Thị Kim OanhTiến sĩ (2016), AnhTrường Quốc tế, ĐHQGHNKế toánDu học Anh10
26Nguyễn Quang ThuậnTiến sĩ (2010), Đại học Paul Verlaine of Metz, PhápTrường Quốc tế, ĐHQGHNToán ứng dụng, Công nghệ thông tinNghiên cứu sau tiến sĩ bằng tiếng Anh tại Freiberg, Đức14
27Đỗ Phương HuyềnThạc sĩ (2010), Đại học East Anglia, AnhTrường Quốc tế, ĐHQGHNKinh tế và tài chínhDu học Anh8
28Nguyễn Phú HưngTiến sĩ (2008), Đại học Ohio State, Hoa KỳTrường Quốc tế, ĐHQGHNQuản lý kinh tế, chính sách, tài chính công; Quản trị doanh nghiệpDu học Anh và Mỹ19
29Richard PearlTiến sĩ, Đại học Pace, New York, Hoa KỳTrường Đại học KeukaQuản trị doanh nghiệp. Marketing và phân phốiNgười bản xứ35
30Đoàn Thu TrangTiến sĩ (2015), BỉTrường Quốc tế, ĐHQGHNKinh doanh quốc tếDu học Bỉ và Hà Lan3
31William A. MyersTiến sĩ (2012), Đại học Prescott, Arizona, Hoa KỳTrường Đại học KeukaQuản trị nhân lực, Quản trị, giáo dụcNgười bản xứ17
32Jose Anibal TorresTiến sĩ, Đai học Argosy, Sarasota, Hoa KỳTrường Đại học KeukaQuản trị kinh DoanhNgười bản xứ7
33Thomas L.BradleyTiến sĩ (2001), Đại học Nova Southeatern, Hoa KỳTrường Đại học KeukaKinh doanh quốc tế, MarketingNgười bản xứ25
34Lynn J. LannonThạc sỹ (1972), Đại học Cambridge, AnhTrường Đại học KeukaGiáo dụcNgười bản xứ30
35Paul H. McAfeeThạc sĩ (1995), Đại học Rochester, Hoa KỳTrường Đại học KeukaQuản trị kinh doanhNgười bản xứ13
36David G. LongTiến sĩ , Đại học St. John Fisher, Hoa KỳTrường Đại học KeukaQuản trị kinh doanh, Giáo dụcNgười bản xứ 
37Bùi Mỹ TrinhTiến sĩ, ĐH Quốc gia Cheng Kung, Đài LoanTrường Quốc tế, ĐHQGHNQuản lý chiến lược, Quản lý marketingDu học Đài Loan, xác nhận giảng dạy tại Khoa bằng TA5
38Phạm Thị LiênPGS.TS
Tiến sĩ (2008), Macquaries, Sydney, Úc
Trường Quốc tế, ĐHQGHNMarketing, Kinh tế phát triểnDu học Úc8
39Đỗ Ngọc BíchThạc sỹ (2014), Đại học Brunel, London, AnhTrường Quốc tế, ĐHQGHNMarketing, Quản trị kinh doanhDu học Anh3
40Nguyễn Thị Hồng HanhTiến sĩ (2013), Đại học Nguyên Trí, Đài LoanTrường Quốc tế, ĐHQGHNKinh doanh điện tử, Dịch vụDu học Đài Loan, chương trình bằng Tiếng Anh4
41Nguyễn Trung HiểnTiến sĩ (2015), Đại học Sannio, ÝTrường Quốc tế, ĐHQGHNMarketing, Quản trị Doanh nghiệp

Du học Pháp và Ý

chương trình đào tạo bằng Tiếng Anh

11
42Phạm Hương TrangThạc sĩ (2008, 2009), Đại học Bremen, ĐứcTrường Quốc tế, ĐHQGHNQuản trị kinh doanh toàn cầu, Quản trị du lịchDu học Áo và Đức7
43Gregory VekarThạc sĩ (2014), Đại học Victoria, ÚcTrường Quốc tế, ĐHQGHNMarketing, Quản trị thương hiệuNgười bản xứ4
44Marc MartinTiến sĩ, Đại học Kent State, Hoa KỳTrường Đại học KeukaMarketing và Quản trị chiến lượcNgười bản xứ12
45Lê Thị MaiTiến sĩ, ĐH Khoa học và Công nghệ  quốc gia Pingtun, Đài LoanTrường Quốc tế, ĐHQGHNKế toán, MarketingDu học Đài Loan, xác nhận giảng dạy tại Khoa bằng TA6
46Chu Văn HùngThạc sỹ (2000), ÚcTrường Quốc tế, ĐHQGHNTài chính, Ngân hàngDu học Úc9
47Nguyễn Đức NamThạc sỹ (2016), Melbourne, ÚcGiám đốc Công ty cổ phần Nam vấn, nghiên cứu và TLH cuộc sốngTâm lý học, Giáo dục họcThạc sĩ tại Úc, chương trình đào tạo bằng tiếng Anh8
48Nguyễn Thị Minh HuyềnThạc sỹTrường Quốc tế, ĐHQGHNGiáo dục và phát triển quốc tếThạc sĩ tại Anh3
49Ngô Trí TrungThạc sĩ (2013), Hoa KỳTrường Quốc tế, ĐHQGHNQuản trị kinh doanhDu học Mỹ5
50Paul B. SorensenThS (1994), Đại học Cambridge, USATrường Đại học KeukaQuản trị kinh doanhNgười bản xứ 
51Vahid (Victor) KeyhaniTS (1992), Đại học LouisianaTrường Đại học KeukaQuản trị sản xuất và dự ánNgười bản xứ 
52Phạm Văn ThủyTiến sĩĐH Xã hội và Nhân Văn, ĐHQGHNViệt Nam trong lịch sử thế giới, thời kỳ hội nhập hóaTiến sĩ tại Hà Lan chương trình bằng tiếng Anh, nhiều bài báo,báo cáo khoa học, đề tài, dự án bằng tiếng Anh3
53Derek Sebastian PrzywalnyThạc SĩTrường Đại học KeukaTài chính Kế toánNgười bản xứ 
54Nguyễn Huy SinhTiến sĩ (2008), California, Hoa KỳTrường Quốc tế, ĐHQGHNLuật, Địa lýQuốc tịch Mỹ9
55Nguyễn Vũ HảoGiáo sư (2018) Trường Đại học KHXH&NVTrường Đại học KHXH&NVTriết họcDu học Nga và Đức, nhiều công trình nghiên cứu bằng TA32
56Trần Minh Hoàng

Tiến sĩ (2017)

Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN

Trường Quốc tế, ĐHQGHNQuản trị kinh doanhDu học Úc10
57Trần Công Thành

Tiến sĩ (2018)

Đại học Birmingham, UK

Trường Quốc tế, ĐHQGHNQuản trị kinh doanhDu học Anh3
58Nguyễn Viết Thành

Tiến sĩ (2012)

Đại học Nam Đan Mạch

Trường Quốc tế, ĐHQGHNKinh tếDu học Đan Mạch9
Chương trình đào tạo cử nhân Quản lí (song bằng).
Các thông tin về tuyển sinh bạn có thể xem TẠI ĐÂY