Kỹ thuật hệ thống công nghiệp và Logistics


Ngành đào tạo: Kỹ thuật Hệ thống công nghiệp và Logistics
(mã ngành thí điểm: 7520139QTD)

Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Anh
Thời gian đào tạo: 4 năm (cho sinh viên chỉ học chương trình cử nhân); 5 năm (cho sinh viên học chương trình thạc sĩ kết hợp)Văn bằng do Đại học Quốc gia Hà Nội cấp: Cử nhân ngành Kỹ thuật hệ thống Công nghiệp và Logistics; Thạc sĩ chuyên ngành Kỹ thuật hệ thống công nghiệp và Logistics

1. Chuẩn đầu ra của CTĐT Cử nhân Kỹ thuật hệ thống Công nghiệp và Logistics

Về kiến thức

– CĐR 1: Vận dụng được các kiến thức cơ bản về Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối chủ trương của Đảng và Nhà nước, về pháp luật, an ninh-quốc phòng, giáo dục thể chất trong nghề nghiệp và cuộc sống.

– CĐR 2: Áp dụng được kiến thức cơ bản về toán học, tin học và lập trình ứng dụng, vật lí, lí thuyết xác suất và thống kê toán, kinh tế, kinh doanh trong hoạt động chuyên môn.

– CĐR 3: Vận dụng được các các kiến thức cơ bản về kĩ thuật hệ thống công nghiệp và logistics như hệ cơ sở dữ liệu, kĩ thuật điện, thiết kế và phát triển ứng dụng web, vận trù học vào việc cải tiến quản lí, điều hành các hoạt động sản xuất-kinh doanh.

– CĐR 4: Vận dụng được các kiến thức nền tảng về kinh tế kĩ thuật, quản trị dự án và quản trị hoạt động, quản lí các hệ thống thông tin, phân tích dữ liệu, trí tuệ nhân tạo, phân tích và mô phỏng hệ thống, giao tiếp người máy, quản lí chất lượng và chuỗi cung ứng.

– CĐR 5: Áp dụng được các kiến thức chuyên sâu để giải quyết có hiệu quả các bài toán thực tế về ứng dụng CNTT và các công nghệ – kĩ thuật hiện đại, thiết kế và điều khiển hệ thống, điều hành sản xuất- kinh doanh trong lĩnh vực kĩ thuật hệ thống công nghiệp và logistics.

Về kĩ năng

– CĐR 6:  Biết cách nhận diện, phân tích và giải quyết vấn đề một cách khoa học và có khả năng thiết kế, vận hành, cải tiến các hệ thống và quy trình, áp dụng công nghệ mới để giải quyết các vấn đề phức tạp trong lĩnh vực kĩ thuật hệ thống công nghiệp và logistics.

– CĐR 7: Có khả năng phản biện, phê phán và thực hiện các giải pháp thay thế, khả năng cải tiến, đổi mới trong hoạt động nghề nghiệp, khả năng quản trị thay đổi, cập nhật và dự đoán xu thế phát triển ngành nghề.

– CĐR 8: Biết cách dẫn dắt, khởi nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác, biết cách truyền đạt vấn đề và đưa ra giải pháp thực hiện, biết cách truyền tải kiến thức, kĩ năng tới mọi người, có khả năng lập kế hoạch, theo dõi và đánh giá kết quả thực hiện công việc.

– CĐR 9: Phát triển được các kĩ năng cần thiết như kĩ năng giao tiếp ứng xử, kĩ năng thuyết trình, kĩ năng viết báo cáo và văn bản, kĩ năng sử dụng công nghệ số để làm việc một cách có hiệu quả.

– CĐR 10. Biết cách học và tự học một cách hiệu quả, có khả năng quản lí thời gian và tự đào tạo trong hoạt động chuyên môn, khả năng quan sát và học hỏi từ thực tiễn, từ kinh nghiệm của những cá nhân khác để học tập suốt đời.

– CĐR 11. Có năng lực tiếng Anh tương đương hoặc cao hơn Bậc 4 trong Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam, có khả năng sử dụng tiếng Anh để làm việc trong các tổ chức, doanh nghiệp có yếu tố quốc tế ở trong và ngoài nước

Năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm

– CĐR 12: Có năng lực làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm, có tinh thần chủ động và sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.

– CĐR 13: Có năng lực tự chủ, tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và có thể bảo vệ được quan điểm cá nhân, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau, có thể chịu được áp lực công việc cao, có năng lực hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ được giao.

– CĐR 14: Có trách nhiệm với đơn vị công tác, ý thức tổ chức kỷ luật, trung thực, tận tâm, công bằng, minh bạch, tuân thủ các quy định của pháp luật và nội quy, quy chế làm việc của đơn vị công tác.

– CĐR 15: Có phẩm chất đạo đức cá nhân và nghề nghiệp như kiên trì, linh hoạt, tự tin, chăm chỉ, nhiệt tình, chính trực, có ý thức phản biện, mong muốn cải tiến và đổi mới, có trách nhiệm cộng đồng và xã hội, có lập trường chính trị vững vàng, có ý thức xây dựng và bảo vệ đất nước.

2. Mục tiêu bổ sung cho chương trình thạc sĩ Kĩ thuật Hệ thống công nghiệp và Logistics 180 tín chỉ

Đào tạo nhân lực trình độ thạc sĩ chất lượng cao, có kiến thức lí thuyết và thực tế sâu, rộng, tiến tiến trong lĩnh vực trong lĩnh vực kĩ thuật hệ thống công nghiệp và logistics, có kĩ năng nghiên cứu phát triển, quản trị đổi mới và sử dụng các công nghệ mới, có khả năng quản lí, đánh giá, cải tiến để nâng cao hiệu quả hoạt động nghề nghiệp, có năng lực nghiên cứu để đưa ra những kết luận mang tính chuyên gia.

Chuẩn đầu ra bổ sung của CTĐT thạc sĩ Kĩ thuật Hệ thống công nghiệp và Logistics 180 Tín chỉ như sau:

Về kiến thức:

– CĐR 16: Áp dụng được các kiến thức nâng cao để giải quyết có hiệu quả các bài toán thực tế phức tạp, có tính chất liên ngành về phân tích ra quyết định, mô hình và thuật toán tối ưu, lập kế hoạch sản xuất, hệ thống vận tải và hậu cần quốc tế, thiết kế thực nghiệm trong lĩnh vực kĩ thuật hệ thống công nghiệp và logistics.

Về kỹ năng:

– CĐR 17: Biết cách phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin để đưa ra quyết định, giải pháp một cách khoa học và hiệu quả, có khả năng truyền đạt tri thức dựa trên nghiên cứu, thảo luận các vấn đề chuyên môn sâu, có khả năng sử dụng và phát triển các công nghệ và các quy trình quản trị tiên tiến.

Năng lực tự chủ và trách nhiệm

– CĐR 18: Có năng lực nghiên cứu, đưa ra những sáng kiến, kết luận mang tính chuyên gia, có năng lực hợp tác vả trách nhiệm cao trong quản lí, đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn.

Tốt nghiệp chương trình đại học kết hợp thạc sĩ ngành Kĩ thuật hệ thống công nghiệp và Logistics giúp người học có cơ hội lựa chọn công việc trong các lĩnh vực khác nhau như:

  • Kỹ sư phân tích các giải pháp tối ưu hóa trong sản xuất và dịch vụ;
  • Kỹ sư thiết kế hệ thống quản lý nguồn lực cho doanh nghiệp;
  • Phân tích và cải tiến chất lượng sản phẩm dịch vụ, tối đa hóa lợi nhuận cho công ty, doanh nghiệp;
  • Thiết kế giải pháp tổng thể nhằm tối thiểu hóa về chi phí sản xuất và vận hành đến mức thấp nhất;
  • Quản lý logistics và chuỗi cung ứng;
  • Quản lý các dự án công nghiệp của công ty, tập đoàn liên doanh;
  • Quản lý và điều hành các hệ thống kho vận, vật tư, giao nhận hàng hóa; Chuyên viên kế hoạch, chuyên viên chất lượng, chuyên viên dự án, chuyên viên cung ứng vật tư;
  • Giảng dạy tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp hay tại các trung tâm dạy nghề trên khắp cả nước.

1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo

Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo 145 tín chỉ cho cử nhân 180 tín chỉ cho thạc sĩ kết hợp (chưa tính các học phần GDTC, GDQP-AN)

Khối kiến thức chung:                                                                  

21 tín chỉ

(chưa tính các học phần GDTC, GDQP-AN)

 

Khối kiến thức theo lĩnh vực: 

27 tín chỉ

Khối kiến thức theo khối ngành:

23 tín chỉ

Khối kiến thức theo nhóm ngành:

29 tín chỉ

Các học phần bắt buộc:          

23 tín chỉ

Các học phần tự chọn:

6/12 tín chỉ

Khối kiến thức ngành:

45 tín chỉ

Các học phần bắt buộc:     

11 tín chỉ

Các học phần tự chọn chuyên sâu:

24/48 tín chỉ

Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp:

10 tín chỉ

Tổng số tín chỉ (Cấp bằng cử nhân)

145 tín chỉ

Khối kiến thức dành cho sinh viên muốn lấy bằng Thạc sỹ (1 năm)

35 tín chỉ

2. Khung chương trình đào tạo
Ghi chú: Từ khối kiến thức nhóm ngành, các học phần được giảng dạy bằng tiếng Anh
(*): Sinh viên tự tích lũy các học phần Tiếng Anh B1, B2 và phải đạt trình độ B2 theo Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu (tương đương bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) hoặc tương đương sau khi kết thúc năm thứ 2. 
Nội dung đang được cập nhật.

Bảng 1.  Danh sách giảng viên cơ hữu được tính là điều kiện mở ngành đào tạo

STT

Họ và tên, năm sinh, chức vụ hiện tại

Chức danh khoa học, năm phong; Học vị, nước, năm tốt nghiệp

Chuyên ngành được đào tạo

Năm, nơi tham gia giảng dạy

Đúng/ Không đúng với hồ sơ

Ghi chú

 

Ngành Kĩ thuật hệ thống công nghiệp và Logistics (ngành đang đăng ký đào tạo)

1.

Nguyễn Hải Thanh*, 1956, Giảng viên cao cấp, Trường Quốc tế

PGS, 2003

TS

Toán Tin

Đề tài: 8, Bài báo: 5

Tiến sĩ Toán Tin tại Ấn Độ

2.

Lê Xuân Hải, 1982, giảng viên

Tiến sĩ, 2018, Việt Nam

Kĩ thuật điều khiển và tự động hóa

2021, Trường Quốc tế

Đúng

 

3. 

Phạm Hải Yến, 1982, giảng viên

Thạc sĩ, 2009, Việt Nam

Tự động hóa

2021, Trường Quốc tế

Đúng

 

4.

Trần Công Thành, 1982, Giảng viên

Tiến sĩ, 2019, Anh

Quản trị kinh doanh

2017 – nay: Trường Quốc tế

Đúng

 

5.

Bùi Mỹ Trinh, 1983, giảng viên

Tiến sĩ, 2013, Ðài Loan

Quản lí

2018-nay: Trường Quốc tế

Đúng

 

          

Trong 2 năm đầu triển khai chương trình, Trường Quốc tế sẽ phát huy thế mạnh liên thông, liên kết, sử dụng chung nguồn nhân lực của các đơn vị trong ĐHQGHN, cụ thể lả Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Trường Đại học Công nghệ, Trường Đại học khoa học Xã hội và Nhân văn để tổ chức giảng dạy các học phần chung, học phần cơ sở. Việc tổ chức giảng dạy học phần cơ sở chung cho sinh viên của Trường Quốc tế sẽ thuận lợi hơn nữa khi đơn vị đã có kế hoạch tổ chức một số ngành đào tạo, trong đó có các ngành mở mới theo định hướng kỹ thuật công nghệ, tại cơ sở mới tại Hòa Lạc với điều kiện cơ sở vật chất (giảng đường, trang thiết bị hỗ trợ giảng dạy,…) tốt hơn cơ sở hiện tại. Ngoài ra Trường có hợp tác và sẽ khai thác nguồn giảng viên từ ba trường Trường Cao đẳng Cơ điện Hà Nội, Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội và Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội, cũng như nguồn giảng viên từ mạng lưới các doanh nghiệp có hợp tác đào tạo với Trường để tham gia giảng dạy, hướng  dẫn các học phần thực tập, thực tế và Khóa luận tốt nghiệp cho sinh viên.

Trường Quốc tế cam kết sẽ bổ sung các giảng viên còn thiếu trong vòng 2 năm kể từ thời điểm thẩm định đề án, đảm bảo đáp ứng đúng theo điều kiện đứng tên mở ngành đào tạo của ĐHQGHN và Bộ GD&ĐT.

Bên cạnh đó, với nhiệm vụ được ĐHQGHN giao là đầu mối tổ chức Chương trình Thu hút học giả quốc tế, các học giả sẽ được sắp xếp giảng dạy những học phần mới đòi hỏi kiến thức cập nhật hoặc những học phần mà hiện nay ở Việt Nam còn thiếu nguồn giảng viên trình độ cao. Điều này không chỉ góp phần nâng cao uy tín của các chương trình đào tạo mà còn giúp Trường đáp ứng tốt hơn nữa các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.

Bảng kê khai đội ngũ giảng viên cơ hữu của đơn vị phân theo các chương trình thạc sĩ

do Đại học Quốc gia Hà Nội cấp bằng tại Trường Quốc tế – ĐHQGHN

TT

Họ và tên

Năm sinh

Chức vụ, cơ quan công tác hiện tại

Học hàm, năm phong

Học vị, nước, năm tốt nghiệp

Chuyên ngành

Năm đào tạo SĐH

Thành tích khoa học

I

Chương trình Thạc sĩ Quản trị Tài chính

1

Nguyễn Văn Định

1966

Phó Hiệu trưởng, Trường Quốc tế, ĐHQGHN

PGS, 2006

TS, Việt Nam, 2001

Quản trị tài chính

2001

3 đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, 1 sách chuyên khảo, 20 bài báo đăng trên các tạp chí trong nước và nước ngoài.

2

Nguyễn Phú Hưng

1975

Giảng viên, Bộ môn KHXHKT&QL, Trường Quốc tế, ĐHQGHN

 

TS, Mỹ, 2008

Quản trị kinh doanh và Tài chính

2009

5 đề tài nghiên cứu khoa học, 7 bài đăng trên tạp trí, Kỷ yếu hội nghị trong nước

3

Mai Anh

1977

Trưởng phòng Đào tạo & CTHSSV, Trường Quốc tế, ĐHQGHN

 

TS, Pháp, 2011

Quản trị kinh doanh

2012

5 bài báo khoa học, 3 dự án nghiên cứu (đang thực hiện)

4

Nguyễn Thị Kim Oanh

1981

Phó Khoa Kinh tế Quản lý, Trường Quốc tế-ĐHQGHN

 

TS. Anh, 2016

Kế toán quản trị

2017

10 bài báo, 3 đề tài

5

Phạm Thị Thủy

1965

Giảng viên, Khoa Ngôn ngữ Ứng dụng, Trường Quốc tế, ĐHQGHN

 

TS, Việt Nam, 2015

Ngôn ngữ Anh

2016

3 đề tài nghiên cứu khoa học, 3 bài đăng trên tạp chí trong nước

II

Chương trình Thạc sĩ Kinh doanh quốc tế

1

Phạm Thị Liên

1974

Khoa Kinh tế và Quản lý

PGS, 2017

TS, Úc, 2010

Quản trị kinh doanh

2012

16 bài báo khoa học đăng trên các tạp chí trong và ngoài nước, 01 sách chuyên khảo,

2

Đoàn Thu Trang

1985

Giảng viên

 

TS, 2015, Hà Lan

Quản trị kinh doanh quốc tế

2017

05 bài báo đăng trên tạp chí trong và ngoài nước, 07 báo cáo khoa học, 01 chương trong sách chuyên khảo nước ngoài, 01 tài liệu sách chuyên khảo nước ngoài

3

Bùi Mỹ Trinh

1983

Giảng viên

 

TS, 2013, Ðài Loan

Quản trị chiến lược & Marketing

2016

03 bài báo đăng trên tạp chí trong và ngoài nước, 09 báo cáo khoa học

4

Lê Thị Mai

1989

Giảng viên

 

TS, Đài Loan, 2018

Quản lý & Kinh doanh

2020

05 bài báo, 02 đề tài, 01 công trình

5

Hồ Nguyên Như Ý

1990

Giảng viên

 

TS, 2019, Đài Loan

Quản lý công nghiệp

2021

03 bài báo, 04 báo cáo

 

III

Chương trình Thạc sĩ Tin học và Kỹ thuật máy tính

1

Hồ Tú Bảo

1952

Giảng viên

GS

Tiến sĩ Pháp, 1987

Công nghệ thông tin

1990

Hơn 200 bài, 3 sách, 29 book chapter

2

Trần Thị Oanh

1984

Phó trưởng Khoa, Khoa các Khoa học Ứng dụng

 

TS, 2014, Nhật Bản

CNTT

2016

Đề tài: 05, Bài báo: 09

3

Trần Chi

1944

Giảng viên

GS. TSKH

TS, Ba Lan

ĐTVT

1990

Bài báo: 46

Sách, giáo trình: 03

4

Lê Xuân Hải

1982

Giảng viên

 

Tiến sĩ, 2018, Việt Nam

Kĩ thuật điều khiển và tự động hóa

2020

Bài báo: 03

5

Phạm Thị Việt Hương

1984

Giảng viên

 

TS, 2013, Mỹ

ĐTVT

2015

Đề tài: 02, Bài báo: 11

6

Trương Công Đoàn

1980

Giảng viên

 

TS, 2018, Hàn Quốc

CNTT

2020

Bài báo: 05

 

IV

Ngành Kĩ thuật hệ thống công nghiệp và Logistics (ngành xin mở)

1

Lê Trung Thành

1980

Hiệu trưởng

PGS, 2013

Tiến sĩ 2009

Điện tử

2011

Đề tài: 5, Bài báo: 16

2

Nguyễn Quang Thuận

1981

Phó Hiệu trưởng

 

Tiến sĩ, 2010, Pháp

Toán tin

2013

Đề tài: 21, Bài báo: 5

3

Nguyễn Phương Mai

1981

Giảng viên chính

 

Tiến sĩ, 2016, Việt Nam

Quản trị kinh doanh

2018

Đề tài: 02, Bài báo: 10

4

Trần Đức Quỳnh

1981

Trưởng phòng, Phòng Đào tạo

 

TS, 2011, Pháp

Toán Tin

2013

Đề tài: 05, Bài báo: 10

5

Trần Công Thành

1982

Giảng viên

 

Tiến sĩ, 2019, Anh

Quản trị kinh doanh

2021

Đề tài: 01, Bài báo: 06

 

Bảng 2.  Danh sách đội ngũ cán bộ giảng dạy thuộc ĐHQGHN tham gia đào tạo

STT

Họ và tên, Năm sinh, Chức vụ, Cơ quan công tác hiện tại

Học hàm,

năm phong

Học vị,

nước, năm tốt nghiệp

Chuyên ngành đào tạo

Thành tích khoa học

(5 năm gần đây)

Trình độ tiếng Anh

1

Lê Hoàng Sơn, 1984, Viện Công nghệ Thông tin, ĐHQGHN

PGS, 2016

TS

CNTT

Một trong 3 nhà khoa học hàng đầu của Việt Nam với hàng trăm bài báo công bố quốc tế

Tiến sĩ CNTT tại Việt Nam

2

Lê Quang Minh, 1978, Giảng viên, Viện Công nghệ thông tin, ĐHQGHN

 

TS

CNTT

Đề tài:7, Bài báo: 13

Tiến sĩ CNTT tại Nga

3

Vũ Việt Vũ, Trường phòng Khoa học và Đào tạo, Viện Công nghệ thông tin, Đại học Quốc gia Hà Nội.

 

TS

CNTT

Bài báo: 14

Tiến sĩ CNTT tại Pháp

 


 

Bảng 3. Danh sách đội ngũ giảng viên cơ hữu thuộc Trường Quốc tế – ĐHQGHN tham gia đào tạo

STT

Họ và tên, Năm sinh, Chức vụ, Cơ quan công tác hiện tại

Học hàm,

năm phong

Học vị,

nước, năm tốt nghiệp

Chuyên ngành đào tạo

Tham gia đào tạo SĐH (năm, CSĐT)

Thành tích khoa học (5 năm gần đây)

Trình độ tiếng Anh

1.                   

Trần Thị Oanh*, 1984, Phó Trưởng Khoa CKHUD, Trường Quốc tế 

 

TS

CNTT

 

Đề tài: 05, Bài báo: 09

Tiến sĩ CNTT tại Nhật Bản

2.                   

Nguyễn Thanh Tùng*, 1979, Giảng viên cao cấp, Trường Quốc tế

PGS, 2015

TS

CNTT

Có tham gia

Đề tài: 05, Bài báo: 12

Tiến sĩ CNTT tại Australia

3.                   

Trần Đức Quỳnh*, 1981, Trưởng Phòng Đào tạo, Trường Quốc tế

 

TS

Tin học

Có tham gia

Đề tài: 5, Bài báo: 10

Tiến sĩ Tin học tại Pháp

4.                   

Lê Trung Thành*, 1980, Hiệu trưởng

PGS, 2013

TS

ĐTVT

Trên 10 năm

Đề tài: 5, Bài báo: 16

Tiến sĩ ĐTVT tại Australia

5.                   

Phạm Thị Việt Hương*, 1984, Giảng viên, Trường Quốc tế

 

TS

ĐTVT

 

Đề tài: 2, Bài báo: 11

Tiến sĩ ĐTVT tại Mỹ

6.                   

Trương Công Đoàn, 1980, Giảng viên, Trường Quốc tế

 

TS

CNTT

 

Đề tài: 1, Bài báo: 5

Tiến sĩ CNTT tại Hàn Quốc

7.                   

Nguyễn Quang Thuận*, 1981, Phó Hiệu Trưởng

 

TS

Toán Tin

 

Đề tài: 21, Bài báo: 5

Tiến sĩ Toán Tin tại Pháp

8.                   

Lê Đức Thịnh, 1979, Phó Trưởng Khoa CKHUD

 

TS

Toán

 

Đề tài: 1, Bài báo: 3

Tiến sĩ Toán tại Mỹ

9.                   

Nguyễn Doãn Đông, 1986, Giảng viên Khoa CKHUD

 

TS

Tin học

 

Đề tài: 01, Bài báo: 06

Tiến sĩ Tin học tại Rumani

10.               

Đoàn Thu Trang, 1985, giảng viên, Trường Quốc tế

 

Tiến sĩ, 2015, Hà Lan

Quản trị kinh doanh

 

 

Đề tài:

Bài báo: 2

11.               

Nguyễn Văn Định, 1966, Phó Hiệu trưởng

PGS, 2006

tiến sĩ, 2002, Việt Nam

Tài chính Ngân hàng

Có tham gia

Đề tài: 02

Bài báo: 05

Tiến sỹ, Việt Nam

12.               

Hồ Nguyên Như Ý, 1990, giảng viên, Trường Quốc tế

 

Tiến sĩ, 2019, Đài Loan

Quản lý công nghiệp

 

Đề tài: 03

Bài báo: 12

Tiến sĩ, Đài Loan

13.               

Phạm Hải Yến, 1982, giảng viên, Trường Quốc tế

 

Thạc sỹ, Việt Nam, 2009

Tự động hóa

 

Đề tài: 01

Bài báo: 03

Thạc sỹ, Việt Nam

14.               

Trần Công Thành, 1982, Giảng viên, Trường Quốc tế

 

Tiến sĩ, 2019, Anh

Quản trị kinh doanh

 

Đề tài: 01

Bài báo: 06

Tiến sĩ, Anh

15.               

Lê Xuân Hải, 1982, Giảng viên, Trường Quốc tế

 

 Tiến sĩ, Việt Nam

Quản trị kinh doanh

 

Đề tài:

Bài báo: 03

Cử nhân tại Mỹ,

Thạc sĩ tại Áo

16.               

Ngô Trí Trung, 1989, giảng viên, Trường Quốc tế

 

Tiến sĩ, 2010, Úc

Quản trị kinh doanh

 

Đề tài: 02

Bài báo: 12

Tiến sỹ, Úc

17.               

Phạm Thị Liên, 1974, Trưởng Khoa KT&QL

 

Tiến sĩ, Nhật Bản, 2011

Kinh tế

Có tham gia

Đề tài: 0

Bài báo: 03

TS, Nhật Bản

18.               

Lê Hương Linh, 1980, Giảng viên, Trường Quốc tế

 

Tiến sĩ, Đài Loan, 2018

Kế toán

 

Đề tài: 0

Bài báo: 03

TS, Đài Loan

19.               

Lê Thị Mai, 1989, Giảng viên, Trường Quốc tế

 

Tiến sĩ, 2008, Mỹ

Quản lí kinh tế và tài chính

 

Đề tài: 02

Bài báo: 05

TS, Mỹ

20.               

Nguyễn Phú Hưng, 1975, Giảng viên, Trường Quốc tế

 

Tiến sĩ, 2013, Ðài Loan

Kinh doanh điện tử và dịch vụ

 

Đề tài:

Bài báo: 03

TS, Đài Loan

21.               

Nguyễn Thị Hồng Hanh, 1983, giảng viên, Trường Quốc tế

 

Tiến sĩ, 2013, Ðài Loan

Kinh doanh điện tử và dịch vụ

 

Đề tài:

Bài báo: 03

TS, Đài Loan

22.               

Mai Anh, 1977, giảng viên, Trường Quốc tế

 

Tiến sĩ, 2011, Pháp

Khoa học quản lý

Có tham gia

Đề tài: 01

Bài báo: 03

Tiến sĩ, Pháp

23.               

Phạm Hương Trang, 1981, Giảng viên, Trường Quốc tế

 

Thạc sĩ, 2009, Đức

Quản lý toàn cầu

 

Đề tài:  02

Bài báo: 05

Thạc sĩ tại Đức

24.               

Chu Văn Hùng, 1968, giảng viên, Trường Quốc tế

 

Thạc sĩ, 2000, Úc

Ngân hàng

 

Đề tài:

Bài báo: 04

Thạc sĩ tại Úc

25.               

Lê Thị Thu Hường, 1991, Giảng viên, Trường Quốc tế

 

Tiến sĩ, Anh, 2021

Tài chính

 

Đề tài: 0

Bài báo: 02

Tiến sĩ tại Anh

26.               

Nguyễn Thị Kim Oanh, giảng viên, Trường Quốc tế

 

Tiến sĩ, 2016, Anh

Kế toán

Có tham gia

Đề tài:

Bài báo: 05

Tiến sĩ, Anh

27.               

Đỗ Phương Huyền, 1986, Giảng viên, Trường Quốc tế

 

Tiến sĩ, 2019, Việt Nam

Kinh tế tài chính

 

Đề tài: 01

Bài báo: 06

Tiến sĩ tại Việt Nam

28.               

Nguyễn Phương Mai, 1981, Giảng viên chính, Trường Quốc tế

 

Tiến sĩ, 2016, Việt Nam

Quản trị kinh doanh

Có tham gia

Đề tài: 02

Bài báo: 10

Tiến sỹ tại Việt Nam

29.               

Đỗ Ngọc Bích, giảng viên, Trường Quốc tế

 

ThS, Anh

Marketing

 

Đề tài:

Bài báo: 03

Thạc sĩ tại Anh

Bảng 4. Đội ngũ giảng viên thỉnh giảng nước ngoài tham gia đào tạo về chuyên ngành xin mở

STT

Họ và tên, Năm sinh, Chức vụ, Cơ quan công tác hiện tại

Học hàm,

năm phong

Học vị,

nước, năm tốt nghiệp

Chuyên ngành đào tạo

Thành tích khoa học

Trình độ tiếng Anh

1.       

Hồ Tú Bảo, Viện nghiên cứu tiên tiến nhật Bản

GS

TS

CNTT

Hơn 200 bài, 3 sách, 29 book chapter

Giáo sư CNTT tại Nhật Bản

2.       

Nguyễn Đức Khương

GS

TS

Tài chính

Nhiều công trình NCKH có giá trị

Giáo sư tại Pháp

3.       

Lê Mai, Đại học Deakin, Úc

PGS

TS

CNTT

Nhiều công trình NCKH có giá trị

Tiến sĩ CNTT tại Australia

4.       

Nguyễn Lê Minh, Viện nghiên cứu tiên tiến Nhật Bản

GS

TS

CNTT

Công bố trên 60 bài báo khoa học uy tín

Làm việc ở nước ngoài bằng tiếng Anh

5.       

Lê Thị Hoài An, Đại học Lorraine, Pháp

GS

TS

Toán tin

Công bố hơn 200 bài báo khoa học

Tiến sĩ tại Pháp

6.       

Lê Hoài Minh, Đại học Lorrain, Pháp

PGS

TS

CNTT

Công bố trên 50 bài báo khoa học uy tín

Tiến sĩ tại Pháp

7.       

Rachel Chung,

PGS.TS, Chatham University

 

 

 

 

 

8.       

Lemai Nguyen, Giảng viên, Trường Đại học Deakin, Australia

PGS

TS

 

 

 

Bảng 5.  Danh sách giảng viên thỉnh giảng các trường bên ngoài Đại học Quốc gia Hà Nội

STT

Họ và tên, Năm sinh, Chức vụ, Cơ quan công tác hiện tại

Học hàm,

năm phong

Học vị,

nước, năm tốt nghiệp

Chuyên ngành đào tạo

Thành tích khoa học (5 năm gần đây)

Trình độ tiếng Anh

1.       

Nguyễn Thị Hồng Vân, Giảng viên, Đại Học Ngoại Thương

 

TS

Quản trị kinh doanh

Có nhiều công bố khoa học có giá trị

Đủ trình độ giảng dạy bằng tiếng anh

2.       

Ngô Xuân Bách,1984, Trưởng Khoa, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông 

PGS, 2020

TS

khoa học máy tính

Đề tài: 5, Bài báo: 18

Tiến sĩ KHMT tại Nhật Bản

3.       

Nguyễn Thị Thu Thủy, Giảng viên, Đại Học Thương Mại

PGS

TS

khoa học máy tính

 

Đủ trình độ giảng dạy bằng tiếng anh

4.       

Lê Anh Ngọc, Giám đốc Trung tâm đổi mới sáng tạo ĐH Swinburne, Việt Nam

 

TS

Kỹ thuật thông tin và truyền thông

Có nhiều công bố khoa học có giá trị

Tốt nghiệp TS ở Hàn quốc

5.       

Nguyễn Hà Nam, Viện nghiên cứu cao cấp về Toán

PGS

TS

Công nghệ thông tin

Bài báo: 20

Tiến sĩ CNTT tại Hàn Quốc

6.       

Đỗ Ngọc Diệp, Viện Toán học Việt Nam

GS

TS

Toán học

Đề tài+ bài báo: 78

Tiến sĩ tại Nga

7.        

Nguyễn Thị Thuỷ

PGS

TS

khoa học máy tính

Bài báo: 50

Tiến sĩ tại Áo

8.       

Nguyễn Thị Anh Thơ, 1986, giảng viên, Đại học Luật Hà Nội

 

Thạc sĩ, Úc, 2012

Kinh tế đối ngoại

 

Đề tài: 2

Bài báo: 6

9.       

Vũ Xuân Đoàn

PGS

TS

Khoa học ngôn ngữ

Có nhiều công bố khoa học có giá trị

Đủ trình độ giảng dạy bằng tiếng anh

10.   

Cù Nguyên Giáp, Giảng viên, Đại Học Thương Mại

 

ThS

Khoa học máy tính

Đề tài: 02

Bài báo: 05

Đủ trình độ giảng dạy bằng tiếng anh

11.   

Nguyễn Đình Trần Long, Giảng viên CNTT, Đại Học Hà Nội

 

ThS

CNTT

Có nhiều công bố khoa học có giá trị

Đủ trình độ giảng dạy bằng Tiếng anh

12.   

Nguyễn Ngọc Điệp

 

TS

Khoa học chính trị

Có nhiều công bố khoa học có giá trị

Đủ trình độ giảng dạy bằng Tiếng anh

13.   

Phan Xuân Minh, Đại học Bách Khoa Hà Nội

GS

TS

Điều khiển tự động

Có nhiều công bố khoa học có giá trị

Tiến sĩ tại Đức

14.   

Francesco Meca, Giảng viên, Đại học BUV, Việt Nam

 

ThS

Quản trị

 

Đủ trình độ giảng dạy bằng tiếng anh

15.   

Nguyễn Mạnh Hùng, Đại Học Giao Thông Vận Tải

 

TS

Công nghệ thông tin

Có nhiều công bố khoa học có giá trị

Đủ trình độ giảng dạy bằng Tiếng anh

16.   

Michael Omar, Giảng viên, Đại Học FPT

 

ThS

Công nghệ thông tin

Có nhiều công bố khoa học có giá trị

Đủ trình độ giảng dạy bằng Tiếng anh

17.   

Nguyễn Đình Văn, Giảng viên, Viện Mica- ĐH Bách Khoa Hà Nội

 

TS

Công nghệ thông tin

Có nhiều công bố khoa học có giá trị

Đủ trình độ giảng dạy bằng Tiếng anh

18.   

Hà Tú Cầu, Giảng viên, Viện Khoa học Pháp Lý

 

TS

 

Có nhiều công bố khoa học có giá trị

Đủ trình độ giảng dạy bằng Tiếng anh

19.   

Trương Ninh Thuận, Giảng viên, Đại Học Quốc Gia Hà Nội

PGS

TS

Công nghệ thông tin

Bài báo: 15

Đủ trình độ giảng dạy bằng Tiếng anh

20.   

Phạm Thị Mỹ Hạnh, Giảng viên, Đại Học Ngoại Thương

 

TS, 2017

Kinh tế

 

Đề tài: 01

Bài báo: 02

Tiến sỹ tại Anh

21.   

Nguyễn Văn Hạnh, Giảng viên, Đại Học Bách Khoa Hà Nội

 

TS

Thống kê

Đề tài: 03

Bài báo: 05

Tiến sỹ tại Pháp

22.   

Ngô Vi Dũng, Giảng viên, Đại học Phenikaa

 

TS

Kinh tế và Quản trị

Bài báo: 08

Tiến sỹ tại Bỉ

23.   

Tạ Anh Sơn, Giảng viên, Viện Toán Tin Ứng Dụng, Đại Học Bách Khoa Hà Nội

 

TS

Toán tin

Bài báo: 10

Tiến sỹ tại Pháp

24.   

Nguyễn Thị Anh Thơ, Đại học Luật Hà Nội

 

ThS

Kinh tế đối ngoại

Có nhiều công bố khoa học có giá trị

Thạc sỹ tại Úc

25.   

Nguyễn Đại Thọ, Giảng viên, Đại Học Công Nghệ, Đại Học Quốc Gia Hà Nội

 

TS

CNTT

Có nhiều công bố khoa học có giá trị

Đủ trình độ giảng dạy bằng tiếng anh

26.   

Bùi Nguyễn Quốc Trình,

Đại học Việt Nhật

PGS

TS

Vật lý

Có nhiều công bố khoa học có giá trị

Tiến sĩ tại Nhật Bản

27.   

Nguyễn Văn Thoan, giảng viên, Đại học ngoại thương

 

TS

Kinh tế

Có nhiều công bố khoa học có giá trị

Đủ trình độ giảng dạy bằng tiếng anh

28.   

Nguyễn Kim Anh, Giảng viên, Viện nghiên cứu Công nghệ – Đại học FPT

 

TS

CNTT

Có nhiều công bố khoa học có giá trị

Đủ trình độ giảng dạy bằng tiếng anh

29.   

Lâm Sinh Công, ĐH Công nghệ- ĐHQG Hà Nội

 

TS

Điện tử

Có nhiều công bố khoa học có giá trị

Tiến sĩ tại Úc

30.   

Trần Anh Vũ, Đại học Bách Khoa HN

 

TS

Kĩ thuật điện

Bài báo: 12

TS tại Mỹ

Thông tin chi tiết xem tại chuyentiep.khoaquocte.vn
Chương trình đào tạo cử nhân Hệ thống Kĩ thuật công nghiệp và Logistics.
Các thông tin về tuyển sinh bạn có thể xem TẠI ĐÂY