Công nghệ tài chính và Kinh doanh số


Ngành đào tạo: Công nghệ tài chính và Kinh doanh số
(mã ngành thí điểm: 7480209QTD)
Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt và tiếng Anh
Thời gian đào tạo: 4 năm cho chương trình của nhân và thêm 01 năm cho chương trình thạc sĩ kết hợp (05 năm cho sinh viên đăng kí học thạc sĩ kết hợp)Văn bằng do Đại học Quốc gia Hà Nội cấp: Cử nhân ngành Công nghệ tài chính và Kinh doanh số; Thạc sĩ chuyên ngành Công nghệ tài chính và Kinh doanh số

Chương trình cử nhân kết hợp thạc sĩ ngành Công nghệ tài chính và Kinh doanh số (FinTech and Digital Business) được phê duyệt và tổ chức đào tạo tại Trường Quốc tế theo quyêt định số 1950/QĐ-ĐHQGHN ngày 13 tháng 6 năm 2022 của Giám đốc ĐHQGHN.

Chương trình được đào tạo chuyên ngành bằng tiếng Anh, được thiết kế dựa trên một số chương trình cử nhân và thạc sĩ tương tự của một số trường đại học hàng đầu trên thế giới như Trường đại học Hồng Kông (thứ 3 châu Á, thứ 22 thế giới – theo bảng xếp hạng QS 2022). Đây là ngành học có tính liên ngành, ứng dụng các kiến thức và kĩ năng về toán, thống kê, tin học, kinh tế, tài chính, kinh doanh, quản lí. Sinh viên/học viên theo học ngành này được trang bị các kiến thức và kĩ năng tích hợp về công nghệ và kinh doanh để có thể làm việc tốt trong các lĩnh vực mới trong kỉ nguyên chuyển đổi số như công nghệ tài chính, tiếp thị số, blockchain, tiền điện tử.  

Bên cạnh các nội dung kiến thức phù hợp với xu thế trong thời đại chuyển đổi số như khoa học tính toán, trí tuệ nhân tạo, khoa học dữ liệu trong lĩnh vực kinh doanh,… (Khối IT); Tổ chức và quản trị kinh doanh, Kinh tế lượng, Tài chính cơ bản,… (Khối Kinh tế, Tài chính, Kinh doanh); Chương trình cử nhân kết hợp thạc sĩ ngành Công nghệ tài chính và Kinh doanh số còn chú trọng đào tạo kĩ năng thực hành và thực tế tại doanh nghiệp cho sinh viên (Khối Projects) cũng như tăng cường sử dụng tiếng Anh cho sinh viên/học viên. Đặc biệt sinh viên thuộc các ngành đào tạo phù hợp đã tích lũy đủ 145 tín chỉ thì chỉ cần học thêm 1 năm để lấy bằng thạc sĩ.

1. Về kiến thức

CĐR1: Vận dụng được các kiến thức thực tế vững chắc, kiến thức lí thuyết sâu, rộng trong phạm vi của ngành Công nghệ tài chính và Kinh doanh số, giúp đào tạo nhân lực trình độ cao trong ngành và đẩy mạnh nghiên cứu khoa học và công nghệ tạo ra tri thức, sản phẩm mới, phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội. Cụ thể là các kiến thức về: Toán, Thống kê, Kinh tế, Kinh doanh, Tài chính, Khoa học máy tính, Công nghệ thông tin.

CĐR2: Áp dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị và pháp luật, giúp đào tạo người học phát triển toàn diện về đức, trí, thể, mỹ. Cụ thể là các kiến thức về: nguyên lí cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin; đường lối chính trị, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam trong thời kì đổi mới; tư tưởng, đạo đức, giá trị văn hóa Hồ Chí Minh; đường lối quân sự và nhiệm vụ công tác quốc phòng của Đảng và Nhà nước; các nguyên tắc tập luyện, thi đấu để có được một sức khỏe tốt, tinh thần sảng khoái để làm việc hiệu quả và tham gia vào các hoạt động thể thao cộng đồng; …

CĐR3: Nắm vững và vận dụng thành thạo  các kiến thức về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc, giúp đào tạo người học có khả năng nắm bắt tiến bộ khoa học và công nghệ tương xứng với trình độ đào tạo. Cụ thể là các kiến thức về: lập trình; học máy; trí tuệ nhân tạo; phân tích dữ liệu trong tài chính, kinh doanh;…

CĐR4: Tổng hợp được các kiến thức về lập kế hoạch, tổ chức và giám sát các quá trình trong một lĩnh vực hoạt động cụ thể, giúp đào tạo người học khả năng tự học, sáng tạo, thích nghi với môi trường làm việc. Cụ thể là các kiến thức về: lãnh đạo và xây dựng đội ngũ; tổ chức và quản trị kinh doanh; nguyên lí kế toán; …

CĐR5: Vận dụng thành thạo và tổng hợp được các kiến thức cơ bản về quản lí, điều hành hoạt động chuyên môn, cụ thể như: hệ thống thông tin cho ngân hàng; các qui trình và công nghệ thanh toán điện tử; quản lí chuỗi cung ứng toàn cầu; quản trị quan hệ khách hàng;…

2. Về kĩ năng

CĐR6: Các kĩ năng cần thiết để có thể giải quyết các vấn đề phức tạp trong lĩnh vực công nghệ tài chính và kinh doanh số như: kĩ năng nghề nghiệp; khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề; khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức; khả năng tư duy theo hệ thống; …

CĐR7: Kĩ năng dẫn dắt, khởi nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác. Giúp đào tạo người học có tinh thần lập nghiệp, có ý thức phục vụ Nhân dân.

CĐR8: Kĩ năng phản biện, phê phán và sử dụng các giải pháp thay thế trong điều kiện môi trường không xác định hoặc thay đổi.

CĐR9: Kĩ năng đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm. Giúp đào tạo người học có trách nhiệm nghề nghiệp.

CĐR10: Kĩ năng truyền đạt vấn đề và giải pháp tới người khác tại nơi làm việc; chuyển tải, phổ biến kiến thức, kĩ năng trong việc thực hiện những nhiệm vụ cụ thể hoặc phức tạp.

CĐR11: Kĩ năng ngoại ngữ: trình độ tiếng Anh tương đương bậc 4 trong khung 6 bậc của Việt Nam. Giúp đào tạo người học có khả năng hội nhập quốc tế.

3. Về mức tự chủ và chịu trách nhiệm

CĐR12: Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm.

CĐR13: Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định.

CĐR14: Tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và có thể bảo vệ được quan điểm cá nhân.

CĐR15: Lập kế hoạch, điều phối, quản lí các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động.

4 Các chuẩn đầu ra cho bậc Thạc sĩ

CĐR16: Vận dụng thành thạo và tổng hợp được các kiến thức liên ngành có liên quan giữa công nghệ thông tin và tài chính, kinh doanh, giúp thúc đẩy nghiên cứu khoa học và công nghệ tạo ra tri thức, sản phẩm mới liên quan đến ngành đào tạo, phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, hội nhập quốc tế.

CĐR17: Kĩ năng truyền đạt tri thức dựa trên nghiên cứu, thảo luận các vấn đề chuyên môn và khoa học với người cùng ngành và với những người khác.

CĐR18: Nghiên cứu, đưa ra những sáng kiến quan trọng.

Ghi chú: Không kể khối kiến thức chung thì các học phần thực hành, thực tập của sinh viên bậc đại học chiếm gần 18% tổng số tín chỉ (Đồ án 1 & 2, Đồ án chuyên ngành; Thực tập doanh nghiệp (2 học phần), Khóa luận tốt nghiệp). Như vậy sinh viên rất được chú trọng đến việc thực hành, thực tập doanh nghiệp để có thể làm việc được ngay sau khi tốt nghiệp. Tương tự, học viên bậc thạc sĩ có 17/35 tín chỉ là thực tập thực tế và luận văn tốt nghiệp.

Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có đủ trình độ chuyên môn và năng lực để đảm nhận các vị trí công tác sau:

Đối với sinh viên / học viên định hướng Công nghệ tài chính:

Nhóm 1: Chuyên viên/ nhà quản lí hoạch định chiến lược, quản lí, kiểm soát hệ thống tài chính tại các cơ quan quản lí tài chính nhà nước tại Việt Nam; các tổ chức tài chính quốc tế và khu vực; các cơ quan/tổ chức nghiên cứu phát triển công nghệ, các phòng thí nghiệm sáng tạo,…

 Nhóm 2: Chuyên viên/ nhà quản lí công nghệ tài chính, phát triển công nghệ tài chính, phát triển sản phẩm dịch vụ tài chính mới tại các ngân hàng thương mại, công ty tài chính, công ty chứng khoán.

 Nhóm 3: Chuyên viên/ nhà quản lí làm việc tại các công ty phát triển công nghệ, các công ty công nghệ tài chính, các công ty phát triển phầm mềm, các công ty cung ứng dịch vụ cho thị trường tài chính.

▪       Cụ thể: Blockchain developer; App developers; Cybersecurity analyst; Data scientist.

 Nhóm 4: Làm chủ các dự án khởi nghiệp trong lĩnh vực công nghệ tài chính.  

Nhóm 5: Giảng viên và nghiên cứu viên tại các trường đại học, viện nghiên cứu.

Đối với sinh viên / học viên định hướng Kinh doanh số

Nhóm 1: Chuyên viên/ nhà quản lí phân tích Kinh doanh số

Các nhà phân tích Kinh doanh số đánh giá lưu lượng truy cập web mà công ty của họ nhận được. Họ nghiên cứu thông tin liên quan đến ngành của họ để hiểu rõ hơn những gì đang xảy ra trên thị trường. Các nhà phân tích Kinh doanh số khuyến nghị cách các công ty có thể tăng cường kinh doanh bằng cách cung cấp thông tin và dịch vụ áp dụng cho khách hàng trực tuyến. Trong một số trường hợp, các nhà phân tích Kinh doanh số có thể tham gia vào việc phát triển sản phẩm.

Nhóm 2: Chuyên viên / nhà quản lí bán hàng kĩ thuật số

Người quản lí bán hàng kĩ thuật số chịu trách nhiệm phát triển, thực hiện và quản lí các mục tiêu bán hàng hỗ trợ công ty và các sản phẩm và / hoặc dịch vụ của công ty. Cá nhân này đóng một vai trò quan trọng trong việc tăng nhận thức về thương hiệu trong lĩnh vực kĩ thuật số bên cạnh việc thúc đẩy lưu lượng truy cập trang web và thu hút khách hàng tiềm năng.

Nhóm 3: Chuyên viên /Giám đốc truyền thông kĩ thuật số

Một số người có thể gọi vị trí này là người quản lí cộng đồng truyền thông xã hội vì lí do chính đáng, người quản lí truyền thông kĩ thuật số giám sát các nỗ lực truyền thông kĩ thuật số của công ty, bao gồm các trang web và nền tảng xã hội như Facebook, Instagram, Twitter và Pinterest. Giám đốc truyền thông kĩ thuật số chịu trách nhiệm về việc tạo và chỉnh sửa nội dung có thể chia sẻ; xác định nền tảng nào phù hợp nhất cho từng phần nội dung; xây dựng và quản lí hồ sơ và sự hiện diện trên mạng xã hội; dẫn đầu các chiến dịch xã hội và tìm kiếm có trả tiền và phân tích hiệu suất của các chiến dịch đó; duy trì tính đồng nhất của thương hiệu trên tất cả các nền tảng; đo lường cấu hình SEO; giám sát phân tích; xử lí ngân sách kĩ thuật số; và nuôi dưỡng các mối quan hệ với nhà cung cấp.

 Nhóm 4: Chuyên viên /Giám đốc chiến lược số và thương mại điện tử

Giám đốc chiến lược kĩ thuật số và thương mại điện tử chịu trách nhiệm cộng tác với các cộng sự đa chức năng trong toàn công ty, quản lí tất cả các khía cạnh của hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, bao gồm chiến lược và phát triển nội dung, thiết kế trang web, lập kế hoạch kinh doanh, phân tích trang web và công nghệ.

Nhóm 5: Chuyên viên /Giám đốc thương hiệu kĩ thuật số

Người quản lí thương hiệu kĩ thuật số chịu trách nhiệm về trải nghiệm ảo của người tiêu dùng trên toàn bộ công ty và hoạt động của công ty. Cá nhân này giúp doanh nghiệp thúc đẩy sự phát triển về thương hiệu và dòng sản phẩm của mình bằng cách điều chỉnh các qui trình quản lí thương hiệu vật lí truyền thống với các qui trình truyền thông xã hội và xem xét các phân khúc kĩ thuật số đang thay đổi nhanh chóng như ứng dụng di động, mạng xã hội và tiếp thị dựa trên Internet.

Nhóm 6: Chuyên gia về truyền thông số

Các chuyên gia truyền thông kĩ thuật số đóng vai trò như một chi nhánh mở rộng của một tổ chức, giám sát các bộ phận quảng cáo, khuyến mại, tiếp thị, quan hệ công chúng và công nghệ thông tin. Các cá nhân làm việc với tư cách là chuyên gia truyền thông kĩ thuật số có các kĩ năng chuyên môn cao, tập trung vào phương tiện và công nghệ mới. Một chuyên gia truyền thông kĩ thuật số sử dụng kĩ năng thiết kế và công nghệ để tạo nội dung được sử dụng trong sản xuất video và trên các trang web, cũng như nội dung âm thanh, hiệu ứng đặc biệt và hoạt ảnh.

1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo

Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo (chưa tính các học phần GDTC, GDQP-AN)180 tín chỉ
Khối kiến thức chung (chưa tính các học phần GDTC, GDQP-AN)21 tín chỉ
Khối kiến thức theo lĩnh vực: 23 tín chỉ
Khối kiến thức theo khối ngành:31 tín chỉ
Khối kiến thức theo nhóm ngành:23 tín chỉ

Các học phần bắt buộc:

18 tín chỉ

Các học phần tự chọn: 

5/15 tín chỉ
Khối kiến thức ngành (chọn một trong hai hướng)47 tín chỉ

Các học phần bắt buộc: 

12 tín chỉ

Các học phần tự chọn (chọn một trong hai hướng):

25/50 tín chỉ

Công nghệ tài chính:  

25 tín chỉ

Kinh doanh số:

25 tín chỉ
Thực tập và khóa luận tốt nghiệp10 tín chỉ
TỔNG (Được cấp bằng cử nhân):145 tín chỉ
Chương trình thạc sỹ (Thời gian 1 năm)35 tín chỉ
Các học phần bắt buộc6 tín chỉ
Các học phần tự chọn (Chọn một trong hai hướng)12 tín chỉ

Công nghệ tài chính

12 tín chỉ

Kinh doanh số

12 tín chỉ
Thực tập và Luận văn tốt nghiệp cho Thạc sĩ17 tín chỉ
TỔNG (Được cấp bằng Thạc sỹ):180 tín chỉ

2. Khung chương trình đào tạo

Khung chuong trinh dao tao

(*): Sinh viên tự tích lũy các học phần Tiếng Anh B1, B2 và phải đạt trình độ B2 theo Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu (tương đương bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) hoặc tương đương sau khi kết thúc năm thứ 2. Sinh viên học các học phần thuộc khối kiến thức nhóm ngành và ngành bằng tiếng Anh.

Phương pháp giảng dạy được sử dụng trong chương trình bao gồm thuyết trình, thảo luận và làm việc nhóm, thực thành, thực tế, dạy học thông qua dự án.  Đây là các phương pháp dạy học tiên tiến, hiện đại, tích cực nhằm nâng cao ý thức tự giác trong học tập, năng lực tự học, tự nghiên cứu, phát triển tư duy sáng tạo, rèn luyện kỹ năng của người học.

Bên cạnh việc sử dụng các phương pháp dạy học tích cực và phù hợp với các học phần, Trường Quốc tế còn chú trọng nâng cao chất lượng đào tạo thông qua các hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên. 

Đội ngũ giảng viên đảm bảo điều kiện duy trì ngành đào tạo

STTHọ và tên, năm sinh, chức vụ hiện tạiChức danh khoa học, năm phong; Học vị, nước, năm tốt nghiệpChuyên ngành được đào tạoNăm, nơi tham gia giảng dạyĐúng/ Không đúng với hồ sơGhi chú
1.Nguyễn Quang Thuận*, 1981, Phó Hiệu trưởng Trường Quốc tếTiến sĩ, Pháp, 2011Tin học2017- nay: Trường Quốc tếĐúngĐề tài: 21

Bài báo: 5

2.Lê Đức Thịnh, 1979, giảng viên, Khoa Các Khoa học Ứng dụng, Trường Quốc tếTiến sĩ, 2013, MỹToán học2012-nay: Trường Quốc tếĐúngĐề tài: 01

Bài báo: 03

3.Nguyễn Thế Cường, 1978, giảng viênTiến sĩ, Úc,Kinh doanh và Thương mại2022-nay: Trường Quốc tếĐúng
4.Nghiêm Xuân Hòa, 1987, giảng viênTiến sĩ, ÚcKinh tế2022-nay: Trường Quốc tếĐúng
5.Nguyễn Anh Tuấn, 1976, giảng viênPGS.TSTài chínhBan Đào tạo, ĐHQGHNĐúng

 

Thông tin chi tiết xem tại ĐÂY

I. MÃ NGÀNH: QHQ11

II. CHỈ TIÊU: 110 sinh viên

III. ĐIỂM CHUẨN 2022: 20

IV. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH

  1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định của ĐHQGHN;
  2. Xét tuyển theo kết quả kì thi TN THPT năm 2023 theo tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D03, D06, D07, D23, D24
  3. Xét tuyển theo kết quả kỳ thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
  4. Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp: (1) Kết quả học tập bậc THPT và phỏng vấn; (2) Kết quả kỳ thi ĐGNL của ĐHQGHN; (3) Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023;
  5. Xét tuyển các phương thức khác bao gồm:

– Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL của ĐHQG-HCM;

– Xét tuyển các chứng chỉ quốc tế, kết quả các kì thi chuẩn hóa, bao gồm: (1) Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (A-Level);  (2) Kết quả kì thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ); (3) Kết quả kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing); Bằng Tú tài quốc tế (IB);

– Xét tuyển thí sinh quốc tế đáp ứng các yêu cầu theo quy định của ĐHQGHN và Bộ GD&ĐT.

V. HÌNH THỨC ĐĂNG KÍ XÉT TUYỂN

Thí sinh nộp hồ sơ tuyển sinh: trực tuyến/online, cụ thể:

– Đối với các phương thức: (1) Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định của ĐHQGHN; (2) Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN hoặc của ĐHQGHCM; (3) Xét tuyển kết quả chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp kết quả học tập bậc THPT hoặc kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN; (4) Xét tuyển các chứng chỉ quốc tế, kết quả các kỳ thi chuẩn hoá chung, bao gồm: A-Level, SAT, ACT, IB thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT (theo mẫu quy định của Trường Quốc tế – ĐHQGHN tại Đề án tuyển sinh đại học năm 2023) và lệ phí xét tuyển theo hình thức trực tuyến/online tại địa chỉ: https://ts.isvnu.vn, thời hạn chậm nhất là ngày 20/6/2023. Những trường hợp đặc biệt, thí sinh không thể nộp hồ sơ xét tuyển trực tuyến, thí sinh liên hệ hotline để được cán bộ phụ trách hướng dẫn trực tiếp.

– Đối với phương thức: xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023: thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT (theo mẫu quy định của Trường Quốc tế – ĐHQGHN tại Đề án tuyển sinh đại học năm 2023) và lệ phí xét tuyển theo hình thức trực tuyến/online tại địa chỉ: https://ts.isvnu.vn, thời hạn chậm nhất là ngày 20/6/2023, theo thông báo chi tiết của Trường và hướng dẫn tuyển sinh năm 2023 của Bộ GD&ĐT.

– Đối với phương thức xét Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023: thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến/online theo kế hoạch và hướng dẫn tuyển sinh năm 2023 của Bộ GD&ĐT trên Hệ thống

– Địa chỉ hỗ trợ thí sinh ĐKXT trực tuyến: 

Địa chỉ 1: Bộ phận Tuyển sinh – Phòng 302, Nhà C, Làng Sinh viên HACINCO, 79 Ngụy Như Kon Tum, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội.

Địa chỉ 2: Văn phòng Tuyển sinh – Tầng 1, Nhà E5, Trường Quốc tế – ĐHQGHN, 144 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội

HOTLINE: 024.3555.3555 – 0989.106.633 (Ms Huyền)

VI. HỌC PHÍ (dự kiến): 198.200.000 VNĐ/4 năm học

– Học phí không bao gồm học phí học chương trình tiếng Anh dự bị (11.165.000 VNĐ/1 sinh viên/1 cấp độ), phí thi lại, học lại, học cải thiện điểm và các khoản phí khác nếu sinh viên không đảm bảo được tiến độ, điều kiện và chất lượng của chương trình đào tạo.

– Các khoản thu được thực hiện vào đầu mỗi học kì theo thông báo thu của Trường, mức thu mỗi học kỳ căn cứ theo số tín chỉ đăng ký học trong kỳ hoặc tính bình quân học phí và phí dịch vụ mỗi học kỳ theo kế hoạch đào tạo của Trường.