Thạc sĩ quản trị kinh doanh (MBA)


Chuyên ngành đào tạo:Quản trị kinh doanh
Thời gian đào tạo:24 tháng (Học ngoài giờ hành chính; 13 tháng hoàn thành các học phần và 11 tháng hoàn thành luận văn tốt nghiệp)
Ngôn ngữ đào tạo:Tiếng Anh
Mô hình đào tạo:Liên kết với Trường ĐH Khoa học và Công nghệ Lunghwa, (Đài Loan). Học toàn phần tại Trường Quốc tế – ĐHQGHN
Văn bằng: Do Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa cấp
Chỉ tiêu tuyển sinh:20 học viên/khóa
Văn bản pháp lý :Quyết định số 163/QĐ-ĐHQGHN ngày 25 tháng 1 năm 2021 về việc phê duyệt gia hạn liên kết đào tạo với nước ngoài giữa Khoa Quốc tế và trường Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa, Đài Loan, Trung Quốc, chương trình Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, do đối tác cấp bằng

Lịch học bố trí linh hoạt vào buổi tối/cuối tuần và được bố trí phù hợp đảm bảo các điều kiện học tập tốt nhất cho học viên, hoàn toàn phù hợp nhóm đối tượng học viên đang đi làm.

Khối lượng kiến thức và kỹ năng cô đọng, cập nhật (Số lượng học phần ít, 10 học phần + 1 luận văn) được thiết kế đảm bảo cập nhật kiến thức mới nhất về kinh doanh quốc tế và phù hợp với điều kiện Việt Nam.

Được rèn luyện các kỹ năng quản lý và điều hành của một nhà quản trị chuyên nghiệp, Cơ hội chia sẻ và học hỏi kinh nghiệm từ các chuyên gia trong nước và quốc tế. Sau khi tốt nghiệp, học viên có cơ hội thăng tiến tốt hơn cũng như cơ hội làm việc và hợp tác với các công ty, tổ chức trong và ngoài nước.

Điều kiện đầu vào chương trình mở.

Học phí đóng trọn gói, không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào khác trong quá trình học tập.

Đào tạo theo phương thức tín chỉ

Giảng viên giảng dạy bằng tiếng Anh bởi các giáo sư, tiến sĩ của VNU-IS và trường đối tác, đại học uy tín ở Việt Nam và nước ngoài có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm thực tế chuyên sâu, có phương pháp giảng dạy hấp dẫn, truyền đạt dễ hiểu, lý thú.

Có kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực quản trị kinh doanh.

Giúp người học có kỹ năng thực hành quản trị chuyên nghiệp và hiệu quả để có thể trở thành các doanh nhân và nhà lãnh đạo doanh nghiệp với tầm nhìn và tri thức về quản trị kinh doanh trong môi trường toàn cầu, có năng lực điều hành và tổ chức thực thi các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong bối cảnh hội nhập quốc tế.

Khả năng nhận được học bổng toàn phần và học bổng từ trường Quốc tế.

Khả năng theo học tiến sĩ hoặc làm việc trên khắp thế giới sau khi tốt nghiệp

Cơ hội mở rộng các mối quan hệ phục vụ đắc lực trong công việc và học tập đến từ Hệ thống mạng lưới cộng đồng học viên, cựu học viên, các mối quan hệ tốt, chất lượng để phát triển các hợp tác, nghề nghiệp (có nhiều học viên công tác ở các đơn vị khác nhau, từ lãnh đạo tỉnh, huyện đến các đơn vị nhà nước, doanh nghiệp,…); Có nhiều cựu học viên đang là lãnh đạo,…vững trong kinh doanh…

  1. Chuẩn đầu ra về kiến thức
  • Đánh giá các thay đổi và thách thức trong môi trường kinh doanh, môi trường lao động trong bối cảnh toàn cầu hóa và trong khu vực châu Á
  • Phân loại các công cụ, phương pháp thu hút, sử dụng nhân tài và phát triển nguồn nhân lực chiến lược cho tổ chức, doanh nghiệp
  • Phân tích các mô hình, chiến lược kinh doanh có hiệu quả của các doanh nghiệp thành công trong nước và trên thế giới.
  • So sánh và phân loại các phương thức xâm nhập thị trường và các lựa chọn chiến lược cạnh tranh cơ bản cho các tổ chức, doanh nghiệp.
  • Xây dựng chiến lược kinh doanh có bài bản, tận dụng được các lợi thế của doanh nghiệp và các thời cơ trên thị trường, đồng thời khắc phục điểm yếu và thách thức từ môi trường bên ngoài.
  • Đánh giá các xu hướng tiêu dùng và các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng trong kỷ nguyên số.
  • Sử dụng được các số liệu thống kê doanh nghiệp, dự báo kinh doanh để tính mức độ rủi ro, tổ chức các chiến dịch Marketing trong và ngoài nước
  • Đánh giá về tình hình tài chính hiện tại và tương lai của doanh nghiệp, kế toán doanh nghiệp, sự vận hành của chi phí kinh doanh.
  • Dự báo được ảnh hưởng của các thay đổi về chính sách và các tác động kích thích của các phát triển toàn cầu gần đây tới các thị trường vốn.
  • Vận dụng các công cụ quản lí sản xuất để điều hành hệ thống sản xuất của doanh nghiệp một cách khoa học và hiệu quả.
  • Xây dựng mô hình và phương pháp đánh giá để đo lường và nâng cao năng suất, từ đó tối ưu hóa hiệu suất hoạt động dài hạn của doanh nghiệp.
  • So sánh, phân tích quy trình quản trị tri thức và đổi mới sáng tạo ở các tổ chức, doanh nghiệp thành công trên thế giới và tại Việt Nam.
  • Đánh giá vai trò của đổi mới sáng tạo và công nghệ trong tổ chức các hoạt động như marketing kĩ thuật số, thương mại điện tử, quản trị doanh nghiệp.
  • Vận dụng các kĩ thuật và công cụ quản lí dự án trong điều hành các dự án sản xuất, dự án phát triển sản phẩm của doanh nghiệp.
  • Phối hợp các kiến thức marketing, tài chính, quản lí sản xuất, quản trị nhân sự, đổi mới sáng tạo để giải quyết các vấn đề quản trị thực tiễn của tổ chức, doanh nghiệp trong nền kinh tế tri thức và cách mạng công nghiệp 4.0.
  1. Chuẩn đầu ra về kĩ năng

            2.1. Kĩ năng nghề nghiệp

  • Hoàn thiện tư duy nhìn nhận vấn đề một cách tổng quát, có hệ thống, từ nhiều góc độ khác nhau để đưa ra đánh giá hợp lí, tổng quan và đầy đủ nhất.
  • Có kĩ năng tốt trong việc phát hiện và giải quyết các vấn đề với tư duy logic và nhạy bén.
  • Có kĩ năng tổng hợp và phân tích thông tin và dữ liệu liên quan đến quản trị doanh nghiệp để đưa ra giải pháp một cách khoa học và có tính khả thi.
  • Hoàn thiện tư duy sáng tạo, ứng dụng công nghệ và đổi mới trong tiếp cận và giải quyết vấn đề thực tiễn.
  • Biết cách phối hợp các kĩ năng giao tiếp, kĩ năng đàm phán, thuyết phục để đạt được mục tiêu kinh doanh.
  • Sử dụng thành thạo các công cụ và kĩ thuật để nâng cao chất lượng môi trường làm việc, sự hài lòng của nhân viên và tổ chức thông qua việc thiết lập mục tiêu của nhân viên, giải quyết hài hòa khéo léo các xung đột;
  • Vận dụng tốt các kĩ năng phân tích thị trường và lập kế hoạch truyền thông, tiếp thị và lựa chọn các yếu tố thị trường, phân khúc thị trường để đảm bảo doanh số của công ty.

            2.2. Kĩ năng bổ trợ

  • Hoàn thiện kĩ năng tự học tập và cập nhật kiến thức từ sách, báo cáo khoa học và các tài liệu bổ trợ.
  • Xây dựng và hình thành kĩ năng tổ chức công việc, chủ động trong học tập, nghiên cứu và làm việc.
  • Xây dựng và hoàn thiện kĩ năng làm việc nhóm, phối hợp và hỗ trợ lẫn nhau, giao việc theo đúng khả năng, điểm mạnh của các thành viên. Biết lập mục tiêu hoạt động cho nhóm, rèn luyện khả năng quản trị, kiểm soát và đánh giá hoạt động của nhóm để đạt được mục tiêu.
  • Thực hiện và phát huy các kĩ năng quản lí và lãnh đạo như điều khiển, phân công, đánh giá hoạt động nhóm và tổ chức; tạo động lực cho người lao động.
  • Thành thạo tất cả các kĩ năng: nghe, nói, đọc, viết bằng tiếng Anh. Mức trình độ tiếng Anh tối thiểu tương đương bậc B2 hoặc IELTS 5.5.
  1. Chuẩn đầu ra về mức tự chủ và trách nhiệm
  • Tự chủ trong việc lập kế hoạch, thiết kế nghiên cứu và thực hiện một cách hiệu quả và chuyên nghiệp một dự án nghiên cứu cụ thể
  • Cải tiến các khâu trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp để giải quyết một cách hợp lí các vướng mắc, vấn đề còn tồn đọng trong hoạt động kinh doanh.
  • Thích nghi nhanh với các thay đổi từ môi trường bên ngoài, phát huy lợi thế của bản thân để nắm bắt cơ hội. Tự định hướng phát triển cho bản thân và hỗ trợ, giúp đỡ những người khác định hướng phát triển trong công việc.

Sau khi hoàn thành chương trình, học viên có thể đảm nhiệm các vị trí cán bộ chuyên trách  hoặc nhà quản lí trong lĩnh vực tài chính và đầu tư theo định hướng ứng dụng hoặc định lượng cả ở khu vực tư nhân và nhà nước. Ngoài ra, học viên cũng có thể tham gia các hoạt động nghiên cứu ở mức độ sâu hơn và trình độ cao hơn.

Khung chương trình đào tạo bao gồm 10 học phần và luận văn tốt nghiệp:

STTMã học phầnHọc phầnSố tín chỉSố giờ giảngGiảng viên
1GB13171Quản lí tri thức & Đổi mới tổ chức340LHU
2GB11030Thực hành Quản lí dự án340
3GB13164Phương pháp nghiên cứu340VNU-IS
4GB13122Chuyên đề Quản lí tài chính340
5GB13130Nghiên cứu Hành vi người tiêu dùng340LHU
6GB13129Chuyên đề Quản lí Marketing340
7GB11020Chuyên đề Quản lí Chiến lược340LHU
8GB13174Chuyên đề Quản lí nguồn nhân lực340
9GB11046Quản lí doanh nghiệp và Đổi mới340VNU-IS
10GB13176Quản lí sản xuất nâng cao340
11Luận văn thạc sĩ6Các giảng viên LHU và VNU-IS đồng hướng dẫn luận văn
Tổng cộng36
  • Chương trình áp dụng phương pháp dạy học tiên tiến đang được sử dụng tại Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa, có điều chỉnh cho phù hợp với phương thức đào tạo tín chỉ theo văn bản hướng dẫn số 2640/SĐH ngày 28/12/2006 của ĐHQGHN đối với bậc đào tạo sau đại học. Đặc biệt, chương tình thực hiện dạy học, kiểm tra, đánh giá theo phương pháp tiên tiến, nhằm nâng cao ý thức tự giác trong học tập, năng lực tự học, tự nghiên cứu, phát triển tư duy sáng tạo, rèn luyện kỹ năng thực hành, nâng cao kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin của học viên. Đồng thời tăng cường mối liên kết giữa đào tạo và nghiên cứu khoa học, nâng cao chất lượng đào tạo nói chung, dạy học nói riêng.
  • Khuyến khích làm việc theo nhóm, tham gia các bài tập tình huống, tổ chức nhiều buổi thảo luận, trao đổi, hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học, viết báo cáo, trình bày trên lớp các bài tập lớn.
  • Ngoài ra, trong quá trình hướng dẫn luận văn tốt nghiệp, đội ngũ giảng viên hướng dẫn của cả hai bên Trường Quốc tế và Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa còn giúp học viên sử dụng những phương pháp nghiên cứu hiện đại, tiên tiến nhằm truyền thụ và tạo lập cho học viên có niềm đam mê nghiên cứu khoa học, học tập, tư duy khoa học và năng lực sáng tạo.

    PHƯƠNG THỨC ĐÁNH GIÁ

    • Quy trình kiểm tra, đánh giá kết quả được thực hiện theo đúng tiêu chuẩn của các trường Đại học Đài Loan cũng như đáp ứng các yêu cầu, quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam, Đại học Quốc gia Hà Nội.
    • Giảng viên là người quyết định hình thức kiểm tra đánh giá và ra đề thi, câu hỏi tiểu luận cho từng môn học. Thông thường tỷ trọng điểm được phân chia như sau:

    Kiểm tra định kỳ: từ 30 – 50%

    Thi hết môn: từ 50 – 70%

    • Hình thức kiểm tra định kỳ có thể gồm một hay nhiều bài kiểm tra dưới các hình thức tiểu luận cá nhân, tiểu luận nhóm, thuyết trình, tham gia xây dựng bài trên lớp hoặc chuyên cần. Hình thức kiểm tra, tỷ trọng điểm và lịch tiến hành kiểm tra đánh giá được nêu cụ thể trong Đề cương môn học được phát cho học viên trong tuần đầu tiên của môn học.
    • Bài thi có thể là sử dụng hoặc không sử dụng tài liệu tuỳ thuộc vào yêu cầu riêng của môn học. Độ dài của bài tiểu luận do giảng viên quyết định. Thông thường bài luận dài từ 3.000 – 4.000 từ.
    • Công tác tổ chức thi: được thực hiện hết sức nghiêm túc, chặt chẽ. Đề thi được bảo mật tối đa, chỉ duy nhất điều phối viên chịu trách nhiệm tiếp nhận đề thi từ giảng viên, sao đề thi, niêm phong. Việc trông thi luôn được tiến hành nghiêm túc, sắp xếp vị trí ngồi với khoảng cách hợp lý, luôn bố trí ít nhất 2 giám thị cho mỗi phòng thi. Các bài thi sau đó do duy nhất điều phối viên quản lý chương trình chịu trách nhiệm xử lý các khâu: rọc phách, đánh số phách, photo bài thi để lưu, chuyển bài thi cho giảng viên chấm, nhận lại bài đã chấm, ráp phách, vào điểm. Khi vào điểm sẽ có kiểm tra chéo từ một chuyên viên hỗ trợ. Với các môn học do giảng viên Đại học Lunghwa đảm nhận, quy trình xử lý tương tự bởi điều phối viên phía Lunghwa, bài thi có thể gửi qua bưu điện hoặc scan gửi qua email.

Tham gia giảng dạy chương trình là các giảng viên cơ hữu của Trường Quốc tế, giảng viên của các đơn vị thành viên của ĐHQGHN và giảng viên thỉnh giảng đến từ các trường đại học có uy tín của Việt Nam chiếm 40%, có học vị tiến sĩ trở lên, được đào tạo ở các quốc gia có uy tín trên thế giới như Mỹ, Anh, Úc, Canada… Các giảng viên đều đạt chuẩn về ngoại ngữ để giảng dạy các môn học bằng tiếng Anh, đồng thời có kiến thức chuyên môn sâu cũng như kinh nghiệm thực tế về lĩnh vực mình phụ trách giảng dạy

Giảng viên nước ngoài (60%) là giảng viên cơ hữu của Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa, có kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu, có các bài báo đăng trên tạp chí uy tín quốc tế.

SttHọ và tênChuyên ngành đào tạoĐơn vị công tácThành tích khoa học
1TS. Yeong Ming WangKhoa học công nghệ quốc phòngTrường ĐH Khoa học & CN Lunghwa3 sản phẩm khóa học điện tử, 2 bài báo, 2 cuốn sách, 3 báo cáo hội thảo, 9 bằng sáng chế
2TS. Mai AnhQuản trịTrường Quốc tế-ĐHQGHN2 bài báo, 3 bài viết hội thảo
3PGS. TS. Nguyễn Văn ĐịnhTài chính ngân hàngTrường Quốc tế-ĐHQGHN2 sách, 29 bài báo, 9 đề tài khoa học đã chủ trì hoặc tham gia
4Ming-Kun LinKinh tế quốc tếTrường ĐH Khoa học & CN Lunghwa6 bài báo, 23 bài viết/ báo cáo hội thảo
5PGS. TS. Chiachi TsanQuản trịTrường ĐH Khoa học & CN Lunghwa18 bài báo
6PGS. TS. Phạm Thị LiênQuản trịTrường Quốc tế-ĐHQGHN6 sách, 31 bài báo/ báo cáo
7TS. Nguyễn Phú HưngQuản trị kinh doanhTrường Quốc tế-ĐHQGHN6 bài báo, 1 báo cáo khoa học
  1. Phương thức tuyển sinh: 

Xét tuyển (bao gồm xét hồ sơ và phỏng vấn)

  1. Điều kiện dự tuyển:
  2. Điều kiện văn bằng và kinh nghiệm công tác:
  • Các ứng viên có trình độ tương đương Cử nhân được Văn phòng Kinh tế và Văn hóa Đài Bắc (TECO) công nhận.
  • Các ứng viên tốt nghiệp đại học ngành đúng hoặc ngành gần với chuyên ngành đăng kí dự tuyển (Quản trị kinh doanh; Marketing; Bất động sản; Ngoại thương; Kinh doanh quốc tế; Kinh doanh thương mại; Thương mại điện tử; Kinh doanh thời trang và dệt may; Tài chính ngân hàng; Bảo hiểm; Kế toán; Kiểm toán; Kế toán, phân tích và kiểm toán; Kế toán và Tài chính; Phân tích dữ liệu kinh doanh; Quản lí công; Quản trị nhân lực; Hệ thống thông tin quản lí; Quan hệ lao động; Quản lí dự án; Kinh tế; Kinh tế đầu tư; Kinh tế phát triển; Kinh tế quốc tế; Luật). Các ứng viên phải có ít nhất một (01) năm kinh nghiệm làm việc (tính từ ngày kí quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày đăng kí dự tuyển). Ứng viên tốt nghiệp đại học ngành đúng hoặc ngành gần đạt loại Khá trở lên được miễn yêu cầu này. Các điều kiện tuyển sinh chương trình tuân thủ theo các quy định tuyển sinh chương trình này tổ chức tại Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa.
  • Ứng viên tốt nghiệp đại học ngành khác với chuyên ngành đăng kí dự tuyển phải có ít nhất một (01) năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với chuyên ngành đăng kí dự tuyển (tính từ ngày kí quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày đăng kí dự tuyển), và chứng chỉ/chứng nhận tham gia các khóa đào tạo chuyên môn phù hợp với chuyên ngành dự tuyển (chuyên môn đào tạo gồm các kiến thức và kĩ năng về Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng, Ngoại thương, Kiểm toán, Luật và các nhóm kiến thức và kĩ năng về quản lí khác; chứng chỉ/chứng nhận đào tạo ngắn hạn do các Trung tâm/Trường đại học/Khoa có chức năng tổ chức và cấp chứng chỉ/chứng nhận).
  • Việc xác định ứng viên tốt nghiệp ngành đúng, ngành gần hoặc ngành khác với chuyên ngành đăng kí dự tuyển sẽ do Hội đồng tuyển sinh xem xét căn cứ vào các quy định của Bộ GD&ĐT, quy định của VNU và/hoặc các quy định của Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa, Đài Loan.
  1. Đáp ứng một trong các yêu cầu ngoại ngữ:Có chứng chỉ tiếng Anh tương đương bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho người Việt Nam. Năng lực ngoại ngữ được minh chứng qua một trong các văn bằng, chứng chỉ sau:- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài, ngành sư phạm ngôn ngữ nước ngoài hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành được thực hiện bằng ngôn ngữ nước ngoài;

    – Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do các đơn vị đào tạo trong ĐHQGHN cấp trong thời gian không quá 2 năm tính đến ngày đăng ký dự tuyển với điều kiện thí sinh có sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ (đủ 4 kỹ năng) để xét và công nhận tốt nghiệp trình độ đại học (chứng chỉ ngoại ngữ gửi kèm hồ sơ đăng ký dự tuyển).

    – Một trong các chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thi chứng chỉ đến ngày đăng ký dự tuyển, được cấp bởi các cơ sở tổ chức thi chứng chỉ ngoại ngữ được Bộ Giáo dục và Đào tạo và ĐHQGHN công nhận (phụ lục 1 và phụ lục 2).

    – Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương khác còn trong thời hạn có giá trị;

141.000.000 VND/học viên/khóa học (Một trăm bốn mươi mốt triệu đồng./.). Mức học phí này áp dụng cho chương trình đào tạo tối đa 24 tháng.

– Học phí được chia đóng làm 03 đợt;

– Mức học phí không thay đổi trong toàn bộ khóa học nếu học viên học tập theo đúng kế hoạch đào tạo của nhà Trường;

– Học phí đã bao gồm tiền teabreak giữa giờ, giáo trình và tài liệu học tập;

– Học phí không bao gồm kinh phí học bổ sung/chuyển đổi kiến thức, thi lại, học lại, gia hạn, phí bảo vệ lại luận văn… Mức thu các khoản phí này thực hiện theo quy định hiện hành của Trường.

– Học viên nộp học phí bằng tiền Việt Nam Đồng.

Website: https://www.is.vnu.edu.vn/tuyen-sinh/tuyen-sinh-sau-dai-hoc/chuyen-trang-tuyen-sinh-sau-dai-hoc/

Email: tuyensinhthacsi@vnuis.edu.vn

Văn phòng tuyển sinh, Trường Quốc tế – ĐHQGHN

Nhà G8, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.

ĐT: (024) 367 20 999

Hotline: 093 232 3252