Mô tả chi tiết chương trình Kĩ sư Tự động hóa và tin học


  1. Tên chương trình đào tạo (tiếng Anh và tiếng Việt)

+ Tiếng Việt: Tự động hoá và Tin học

+ Tiếng Anh: Automation and Informatics

  1. Thời gian đào tạo: 4.5 năm
  2. Giới thiệu về chương trình đào tạo

Chương trình kĩ sư Tự động hoá và Tin học được xây dựng nhằm mục đích

a) Đào tạo nhân lực chất lượng cao, tạo ra tri thức phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế xã hội và hội nhập quốc tế;

b) Đào tạo những kĩ sư có phẩm chất chính trị đạo đức tốt; có kiến thức cơ sở và chuyên môn vững vàng; có khả năng vận dụng các kiến thức và kĩ năng giải quyết các vấn đề liên quan đến các hệ thống điều khiển tự động và ứng dụng công nghệ thông tin để quản lý hoặc phát triển các hệ thống thông tin trong doanh nghiệp

c) Đào tạo được các kĩ sư có kiến thức và kĩ năng sau đây:

+) Có khả năng áp dụng được các kiến kiến thức cơ bản về toán học, vật lý, hóa học, cơ học, vật liệu để phục vụ cho việc học tập và nghiên cứu trong lĩnh vực tự động hóa và tin học;

+) Vận dụng được các kiến thức trong lĩnh vực tự động hóa như cơ khí, điện, điện tử, vi xử lý, lập trình nhúng, điều khiển tự động, v.v. để thiết kế hoặc vận hành một hệ thống điều khiển tự động;

+) Vận dụng được các kiến thức liên quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin như dữ liệu, lập trình, mạng máy tính, hệ thống thông tin để thiết kế hoặc vận hành hệ thống thông tin trong công nghiệp;

 

Các giảng viên của Khoa hiện nay đang có các hướng nghiên cứu chuyên sâu phục vụ cho ngành Tự động hoá và Tin học như thiết kế, điều khiển và tối ưu các hệ thống tự động hoá; hệ thống IoT trong công nghiệp và dân dụng; học máy và AI ứng dụng trong các hệ thống phần mềm và phần cứng, v.v.

Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có đủ trình độ chuyên môn và năng lực để đảm nhận các vị trí công tác sau:

– Chuyên viên nghiên cứu, tham gia hoạch định chính sách, phát triển dự án về phần cứng và phần mềm, điều khiển tự động;

– Chuyên viên phân tích, thiết kế các hệ thống phần cứng và phần mềm;

– Chuyên viên phân tích các giải pháp tối ưu hóa trong sản xuất và dịch vụ;

– Chuyên viên phân tích và cải tiến chất lượng sản phẩm, dịch vụ

– Tham gia vào hoạt động giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu trong và ngoài nước về lĩnh vực tự động hóa và công nghệ thông tin;

– Hoạch định, triển khai và quản lí các hoạt động các hệ thống điểu khiển tự động, hệ thống thông tin độc lập của riêng mình.

  1. Khung chương trình

    4.1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo

 

Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo                                        159 tín chỉ

(chưa tính các học phần GDTC, GDQP-AN)

Khối kiến thức chung:                                                                   21 tín chỉ

(chưa tính các học phần GDTC, GDQP-AN)

Khối kiến thức theo lĩnh vực:32 tín chỉ
Khối kiến thức theo khối ngành:20 tín chỉ
Khối kiến thức theo nhóm ngành:33 tín chỉ
+ Các học phần bắt buộc:29 tín chỉ
+ Các học phần tự chọn:4/12 tín chỉ
Khối kiến thức ngành:53 tín chỉ
+ Các học phần bắt buộc:12 tín chỉ
+ Các học phần tự chọn chuyên sâu:26/52 tín chỉ
+ Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp:15 tín chỉ

 

4.2. Khung chương trình đào tạo

 

STT

 học phần

Học phần

(ghi bằng tiếng Việt và tiếng Anh)

Số tín chỉSố giờ tín chỉHọc phần tiên quyết
Lí thuyếtThực hànhTự học
IKhối kiến thức chung

(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh)

21
1PHI1006Triết học Mác – Lênin

Marxist-Leninist Philosophy

33015
2PEC1008Kinh tế chính trị Mác – Lênin

Marx-Lenin Political Economy

22010PHI1006
3PHI1002Chủ nghĩa xã hội khoa học

Scientific Socialism

2300
4HIS1001Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

Revolutionary Guidelines of Vietnam Communist Party

22010
5POL1001Tư tưởng Hồ Chí Minh

Ho Chi Minh’s Ideology

22010
6FLF1107Tiếng Anh B1 (*)

English B1

5
7FLF1108Tiếng Anh B2 (*)

English B2

5
8Giáo dục thể chất4
9Giáo dục quốc phòng – an ninh8
IIKhối kiến thức theo lĩnh vực32    
10INS1111Tin học đại cương

Fundamental Informatics

33015
11INS1193Đại số và hình giải tích

Algebra and Analytic Geometry

33015
12INS1043Giải tích 1

Calculus 1

33015
13INS1195Giải tích 2

Calculus 2

33015INS1043
14INS1044Vật lí đại cương

Physics

33015
15INS1045Hóa học

Chemistry

32718
16INS1046Cơ học lý thuyết

Theoritical Mechanics

42718INS1193, INS1043, INS1195
17INS1047Phương trình vi phân và phương trình đạo hàm riêng

Partial Differential Equations

32718INS1043
18 

INS1196

Lí thuyết xác suất và thống kê toán

Theory of Probability and Mathematical Statistics

33015
19INS1048Cơ học môi trường liên tục

Continuum Mechanics

43015INS1193, INS1043, INS1195, INS1047
IIIKhối kiến thức theo khối ngành20    
20INS1049Nhập môn Tự động hóa và Tin học

Introduction to Automation and IT

22010
21INS1189Phương pháp số

Numerical Methods

33015
22INS2010Vật liệu tiên tiến

Advanced Materials

33015
23INS2068Đàn hồi nhiệt

Thermoelastics

33015INS1048
24  INS2069Nguyên lý điều khiển tự động

Theory of Automation and Control

33015
25INS2020Lập trình 1

Programming 1

33015INS1111
26INS2073Lập trình 2

Programming 2

33015INS2020
IVKhối kiến thức theo nhóm ngành33
IV.1Các học phần bắt buộc29    
27INS2031Kĩ thuật điện

Electrical Engineering

33015
28INS2075Kĩ thuật điện tử

Electronics

33015
29INS2070Vẽ kĩ thuật và CAD

Engineering Graphics and CAD

33015
30INS3080Trí tuệ nhân tạo

Artificial Intelligence

33015INS1196
31INS2083Mạng máy tính

Computer Networks

3INS1111
32INS2084Tự động hóa

Automation

33015
33INS3062Các nguyên lí an toàn thông tin

Principles of Information Security

32718
34INS2085Phát triển bền vững

Sustainable Development

2300
35INS3009Khởi nghiệp

Entrepreneurship

3450
36INS2086Đồ án I

Project I

31530INS2073, INS2084
IV.2Các học phần tự chọn04/12    
37INS2087Linh kiện bán dẫn và vi mạch

Semiconductor and IC

2219INS2075
38INS3180Đo lường và điều khiển bằng máy tính

Measurement and Control by Computers

2219INS2075
39INS2088Kiến trúc máy tính và mạng truyền thông công nghiệp

Computer Architecture and Industrial Communication Networks

2219INS2083
40 INS2079Quyền sở hữu trí tuệ

Intellectual Property Rights

2219
41INS2090Phát triển ứng dụng IoT

IoT Applications Development

2219INS2083
42INS2091Hệ điều hành thời gian thực

Real time Operating Systems

2219INS1111
VKhối kiến thức ngành 53    
V.1Các học phần bắt buộc12    
43INS3144Xử lí tín hiệu số

Digital Signal Processing

33015
44INS3143Kỹ thuật đo lường và cảm biến

Measurement Techniques and Sensors

33015INS2075
45INS3135Mô phỏng thiết kế mạch

Simulation of Digital Circuits

33015INS2075
46INS3145SCADA

Supervisory Control And Data Acquisition

33015INS3143
V.2Các học phần tự chọn chuyên sâu26/52    
V.2.1Định hướng điều khiển tự động hóa26    
47INS3146Cơ sở công nghệ chế tạo máy

Fundamentals of Machinery Manufacturing Technology

33015INS1046, INS2075
48 

 

INS3147

Mô hình hóa và mô phỏng hệ thống điều khiển

Modeling and Simulation of Control Systems

21515INS2069
49 

INS3148

Vi xử lý và vi điều khiển

Microprocessors and Microcontrollers

32520INS2075
50 

INS3149

Tự động hóa quá trình sản xuất

Automation in Manufacturing

33015INS2069
51 

INS3150

Điều khiển PLC

PLC Programming

33015INS2075
52 

INS3151

Hệ thống điều khiển nhúng

Embedded Control Systems

33015INS2075
53INS3152Người máy

Robotics

33015INS2069
54 

INS3153

Động cơ và cơ sở truyền động điện

Motors and Fundamentals of Electrical Drive

33015INS2031
55INS3154Đồ án II: Thiết kế hệ thống điều khiển trong Công nghiệp

Project II: Design of Control Systems in Industry

31530INS3147, INS3149
V.2.2Định hướng Tin học26
56INS3050Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

Data Structure and Algorithms

32718INS2020
57 

INS2080

Cơ sở dữ liệu

Databases

33015
58INS3056Mô hình hóa và thiết kế các hệ thống thông tin

Information Systems Modeling and Design

32718
59INS3155Thị giác máy tính

Computer Vision

32718
60INS3070Quản lý các hệ thống thông tin

Information Systems Management

33015
61INS3159Công nghệ phần mềm

Software Technology

2219
62INS3076Phân tích dữ liệu lớn

Bigdata Anlytics

33015
63INS3034Khung kiến trúc Dot Net

Dot Net Framework

33015INS2020
64INS3156Đồ án III: Thiết kế hệ thống thông tin, phần mềm trong công nghiệp

Project III: Design Information Systems, Software in Industry

31530
V.3Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp15    
65INS4001Thực tập thực tế

Internship

50075
66 

INS4030

Đồ án tốt nghiệp

Graduation Project

100075
Tổng cộng159 

 

(*): Sinh viên tự tích lũy các học phần Tiếng Anh B1, B2 và phải đạt trình độ B2 theo Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu (tương đương bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) hoặc tương đương sau khi kết thúc năm thứ 3.

Các học phần trong khối kiến thức ngành được giảng dạy bằng tiếng Anh

  1. Các chương trình tham khảo

Các chương trình tham khảo của nước ngoài (kèm link) và gợi ý các open course mà sinh viên có thể tham gia

– Đại học RMIT, Úc, Kỹ thuật điều khiển ô tô, https://www.rmit.edu.au/study-with-us/levels-of-study/undergraduate-study/honours-degrees/bachelor-of-engineering-automotive-engineering-honours-bh074

– Đại học RMIT, Úc, Kỹ thuật người máy và Cơ điện tử, https://www.rmit.edu.vn/study-at-rmit/undergraduate-programs/bachelor-engineering-robotics-mechatronics-engineering-honours#overview

– Đại học công nghệ Pennsylvania, Hoc Kỳ, Công nghệ kỹ thuật tự động: Người máy và tự động hoá, https://www.pct.edu/catalog/majors/AER#catalog_Curriculum

– Đại học Tiểu bang Kansas, Hoa Kì, https://polytechnic.k-state.edu/academics/degree-options/robotics-automation/

– Đại học Newcastle, Vương quốc Anh, https://www.ncl.ac.uk/undergraduate/degrees/h660/

 

  1. Đội ngũ cán bộ tham gia giảng dạy

 

STTHọ và tênHọc hàm học vịĐơn vị công tácChuyên môn
1Nguyễn Đình ĐứcGS.TSKHĐHQGHNCơ học
2Lê Trung ThànhPGS. TSKhoa Quốc tế, ĐHQGHN
3Nguyễn Quang ThuậnTSKhoa Quốc tế, ĐHQGHNToán
4Nguyễn Hải ThanhPGS. TSKhoa Quốc tế, ĐHQGHNToán
5Nguyễn Thanh TùngPGS. TSKhoa Quốc tế, ĐHQGHNCông nghệ thông tin
6Trần Đức QuỳnhTSKhoa Quốc tế, ĐHQGHNToán
7Trần Thị OanhTSKhoa Quốc tế, ĐHQGHNCông nghệ thông tin
8Lê Đức ThịnhTSKhoa Quốc tế, ĐHQGHNToán
9Trương Công ĐoànTSKhoa Quốc tế, ĐHQGHNCông nghệ thông tin
10Phạm Thị Việt HươngTSKhoa Quốc tế, ĐHQGHNKĩ thuật điện
11Lê Duy TiếnTh.SKhoa Quốc tế, ĐHQGHNCông nghệ thông tin
12Nguyễn Anh TuấnTh.SKhoa Quốc tế, ĐHQGHNCông nghệ thông tin
13Nguyễn Doãn ĐôngTSKhoa Quốc tế, ĐHQGHNĐiện tử viễn thông
14Nguyễn Văn TínhTSKhoa Quốc tế, ĐHQGHNTự động hoá
15Bùi Thanh TùngThSCông ty Honeywell VNKT điều khiển và tự động hoá
16Đào Như MaiPGS.TSViện Cơ họcCơ học
17Đào Phương NamTSĐH Bách Khoa HNKT điều khiển và tự động hoá
18Phạm Minh TriểnTSĐH Công nghệ, ĐHQGHNKĩ thuật điện
19Chử Đức HoàngTSBộ Khoa học công nghệĐiện tử viễn thông
20Trần Đức TânPGS. TSTrường ĐH PhenikaaĐiện tử viễn thông

 

  1. Giới thiệu về cơ sở vật chất phục vụ đào tạo

Hiện nay, ngoài các giảng đường tại Khu G7 thuộc khuôn viên ĐHQGHN và tại Làng sinh viên HACINCO Trường Quốc tế đang hợp đồng sử dụng dài hạn cơ sở vật chất.

Trong đó:

– Khu giảng đường tại nhà G7 (khoảng 1118 m2) tại 144 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội có 05 phòng học, 02 phòng làm việc và 01 phòng máy tính;

– Tại Làng sinh viên Hacinco (khoảng 4850 m2) gồm nhà điều hành, các giảng đường với 30 phòng học tiếng từ 18 đến 20 chỗ ngồi, 15 phòng học lớn từ 40 đến 100 chỗ ngồi, được trang bị máy chiếu Projector và hệ thống âm thanh, 01 phòng máy tính được kết nối mạng trực tuyến. Toàn bộ khu giảng đường và văn phòng làm việc được phủ sóng wifi;

– Cơ sở 4 dự kiến sẽ đưa vào sử dụng từ năm học 2021-2022 với diện tích sử dụng 1500 m2, được đầu tư trang thiết bị hiện đại, có phòng thí nghiệm phục vụ chương trình Tự động hoá và Tin học

Trường Quốc tế có nguồn cơ sở học liệu bằng tiếng nước ngoài (chủ yếu là tiếng Anh) phong phú hàng đầu trong số các trường đại học hiện nay. Trường liên tục đầu tư mua mới tài liệu hàng năm, mua và biên dịch bộ giáo trình, tài liệu tham khảo song ngữ Anh – Việt cho các học phần chính. Trường cũng tranh thủ sự hỗ trợ về giáo trình, tài liệu tham khảo, cơ sở học liệu điện tử của các trường đối tác nước ngoài và của ĐHQGHN.

Các tài liệu dành cho học tập và nghiên cứu khoa học bao gồm: giáo trình, sách giáo khoa, sách tham khảo, tài liệu tra cứu bằng tiếng Anh và tiếng Việt đã được mua sắm đầy đủ theo yêu cầu của ngành đào tạo

Sinh viên sẽ được tạo quyền truy cập vào thư viện điện tử của trường đối tác nước ngoài và các thư viện điện tử do Quỹ Thế giới Nga tài trợ cho Trường Quốc tế. Trên 95% học phần được đảm bảo có đầy đủ sách giáo trình. Trường Quốc tế chủ trương và đã triển khai việc đặt mua sách giáo trình của các nhà xuất bản bản quốc tế uy tín, có đầy đủ bộ tài liệu giảng dạy đính kèm như powerpoint slides, ngân hàng câu hỏi, tài liệu hướng dẫn soạn bài giảng… Mỗi học phần được trang bị 3-4 cuốn sách tham khảo giúp người đọc mở rộng kiến thức chuyên ngành.

Hệ thống tra cứu tích hợp (OPAC) của Thư viện Trường Quốc tế cho phép bạn đọc khai thác khoảng 128.000 tên sách (750.000 bản), 2.145 tạp chí, 2.000 luận văn thạc sĩ/tiến sĩ, 600 báo cáo dự án nghiên cứu cấp ĐHQGHN, cấp Bộ và  cấp nhà nước, các cơ sở dữ liệu trực tuyến như Proquest Central, EBSCO, Springerlink, ACM, IEEE, E-journal… thuộc Trung tâm Thông tin Thư viện, ĐHQGHN.

Ngoài ra, sinh viên theo học các chương trình đào tạo còn được chia sẻ, khai thác chung nguồn sách điện tử và cơ sở dữ liệu học thuật của thư viện của các trường đối tác như ĐH East London, ĐH Keuka, ĐH Nantes, ĐH HELP, ĐH KH & CN Lunghwa…  Thư viện điện tử của các trường đại học đối tác, bao gồm:

+ Hệ thống hỗ trợ học trực tuyến CANVAS và hệ thống thư viện điện tử do Trường Đại học Troy cung cấp thông qua tài khoản dành cho sinh viên của trường.

+ Trường Đại học HELP, Malaysia, http://library.help.edu.my/

+ Trường Đại học KEUKA, Hoa Kỳ, https://www.keuka.edu/library

+ Phòng đọc Thế giới Nga, http://www.russkiymir.ru