Mô tả chi tiết chương trình Cử nhân Phân tích dữ liệu kinh doanh


  1. Tên chương trình đào tạo (tiếng Anh và tiếng Việt)

Phân tích dữ liệu kinh doanh (Business Data Analytics)

  1. Thời gian đào tạo: 4 năm
  2. Giới thiệu về chương trình đào tạo

   Chương trình cử nhân Phân tích dữ liệu kinh doanh (BDA) được đào tạo hoàn toàn bằng tiếng Anh và được thiết kế dựa trên chương trình tương tự của Trường Đại học Pennsylvania và được công nhận tín chỉ bởi Trường Đại học Deakin (Úc). Đây là ngành học có tính liên ngành giữa khoa học tính toán, thống kê, kinh tế, tài chính, quản lý và khoa học máy tính. Sinh viên theo học ngành này được trang bị các phương pháp và kĩ thuật nhằm khai thác thông tin, chuyển hóa những dữ liệu thu thập được trong quá trình kinh doanh thành thông tin có ích giúp cho doanh nghiệp nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh.

Bên cạnh đó, các nội dung kiến thức cũng phù hợp với xu thế trong thời đại chuyển đổi số, ứng dụng của khoa học tính toán, trí tuệ nhân tạo, khoa học dữ liệu trong lĩnh vực kinh doanh. Triết lý đào tạo của chương trình là gắn lý thuyết với thực hành và thực tế tại doanh nghiệp cho sinh viên cũng như tăng cường kĩ năng sử dụng tiếng Anh.

Ngoài học tập trên lớp theo các môn trong chương trình học, sinh viên ngành BDA còn được học tập và nghiên cứu cùng các nhóm nghiên cứu của Trường Quốc tể. Các nhóm nghiên cứu phục vụ đào tạo cho ngành BDA có thể kể đến “Học máy, tính toán thông minh và ứng dụng”, “Xử lý ngôn ngữ tự nhiên”, v.v.  Khi theo học chương trình cử nhân BDA và làm việc cùng các các nhóm nghiên sinh viên được rèn luyện các kỹ năng nghiên cứu cũng như ứng dụng các công cụ trực quan hoá dữ liệu, thống kê, trí tuệ nhân tạo, tính toán tối ưu, dữ liệu và hệ thống thông tin để giải quyết các bài toán trong kinh doanh. Đây là điểm mạnh nổi trội của sinh viên ngành BDA so với sinh viên các ngành học truyền thống khác.

Các khối kiến thức cốt lõi của ngnahf phân tích dữ liệu kinh doanh có thể được minh họa như sau

  1. Khung chương trình

Chương trình được thiết kế với tổng khối lượng kiến thức phải tích lũy là 135 tín chỉ (chưa kể Giáo dục thể chất và Giáo dục an ninh quốc phòng, Kĩ năng bổ trợ), trong đó:

 

Khối kiến thức chung:                                                                11 tín chỉ

(Không tính các học phần GDTC, GDQP-AN và Kĩ năng bổ trợ)

Khối kiến thức theo lĩnh vực: 23 tín chỉ
Khối kiến thức theo khối ngành: 14 tín chỉ
Khối kiến thức theo nhóm ngành: 24 tín chỉ
+ Các học phần bắt buộc: 18 tín chỉ
+ Các học phần tự chọn: 6/18 tín chỉ
Khối kiến thức ngành: 63 tín chỉ
+ Các học phần bắt buộc: 28 tín chỉ
+ Các học phần tự chọn kiến thức ngành: 6/15 tín chỉ
+ Các học phần tự chọn kiến thức bổ trợ: 4/10 tín chỉ
+ Các nhóm học phần chuyên sâu lựa chọn: 15/45 tín chỉ
+ Thực tập và khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp: 10 tín chỉ

Sinh viên phải có trình độ tiếng Anh tối thiểu Bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trước khi học các học phần thuộc khối kiến thức theo nhóm ngành và ngành.

Chương trình được tổ chức đào tạo trong thời gian 4 năm. Trong năm học thứ 1 và học kì đầu của năm học thứ 2, sinh viên được trang bị những kiến thức đại cương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được học thêm các học phần tiếng Anh học thuật, tiếng Anh chuyên ngành, kĩ năng mềm, toán, thống kê, tin học, v.v. và những kiến thức cơ bản thiết yếu liên quan đến ngành đào tạo liên ngành thuộc 3 mảng toán ứng dụng, tin học, kinh doanh vào năm học thứ 2, 3. Sinh viên sẽ được học những học phần chuyên sâu về dữ liệu, quản trị kinh doanh như: Hệ thống thông tin và các quy trình kinh doanh, các hệ cơ sở dữ liệu, đổi mới CNTT và kinh doanh, lập trình Python, tối ưu hoá trong quản lý định lượng, phân tích dữ liệu lớn, quản trị chuỗi cung ứng v.v. Năm thứ 4 sinh viên thực hiện các học phần tự chọn thuộc khối kiến thức ngành và nhóm chuyên sâu lựa chọn theo một trong các hướng 1) mô hình phân tích, 2) phân tích dữ liệu tài chính, 3) phân tích dữ liệu marketing. Ngoài ra sinh viên viết và bảo vệ khoá luận tốt nghiệp hoặc hoàn thành 02 học phần thay thế (thời lượng 05 tín chỉ) vào học kì 8 sau khi đã tích lũy đủ số tín chỉ theo các học phần của chương trình đào tạo.

  1. Các chương trình tham khảo

Chương trình BDA được tham khảo từ một số chương trình của các Trường hàng đầu dưới đây.

  1. Đội ngũ cán bộ tham gia giảng dạy

Đội ngũ cán bộ tham gia giảng dạy cho chương trình BDA là các chuyên gia trong các lĩnh vực toán tin, công nghệ thông tin, khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo, kinh tế. Hầu hết giảng viên đều có trình độ tiến sĩ và được đào tạo bài bản tại nước ngoài. Trong đó cố vấn cho chương trình là GS.TS. Hồ Tú Bảo, một chuyên gia đã có hơn 20 năm làm việc tại Viện Nghiên cứu tiên tiến Nhật Bản và chuyên gia chuyển đổi số, kinh tế số của chính phủ Việt Nam. Bên cạnh đội ngũ giảng viên của Trướng Quốc tế, các bạn sinh viên có cơ hội học tập cùng các thầy cô thỉnh giảng đến từ các trường đại học lớn ở Hà Nội như Trường Đại học Bách Khoa, Trường Đại học Công nghệ – ĐHQGHN, Trường Đại học Ngoại Thương, v.v.

  1. Cở sở vật chất phục cho đào tạo ngành BDA

Trường Quốc tế trang bị đầy đủ cở sở phục vụ đào tạo cho ngành BDA bao gồm phòng học, phòng máy tính và các phần mềm chuyên dụng. Bên cạnh đó sinh viên có thể được thực hành tại Trung tâm nghiên cứu tích hợp thông minh với phòng nghiên cứu về Khoa học dữ liệu và ứng dụng với các máy tính cấu hình cao và đặc biệt là máy chủ Trí tuệ nhân tạo được trang bị GPU có giá trị lên đến 3 tỷ đồng. Ngoài ra, sinh viên cũng được trải nghiệm với Trung tâm trải nghiệm số của Seimens đầu tư cho Đại học Quốc gia mà Trường Quốc tế là một đơn vị thụ hưởng, các thiết bị được đầu tư cho các nhóm nghiên cứu, trung tâm nghiên cứu của Trường Quốc tế.

Về dữ liệu thực hành sinh viên được sử dụng các dữ liệu thực tế trong quá trình phối hợp với các công ty, được trải nghiệm tự xây dựng dữ liệu cũng như sử dụng dữ liệu thực tế từ các đề tài của giảng viên Trường Quốc tế cũng như hệ thống dữ liệu được khai thác từ các nguồn dữ liệu mở phục vụ cho ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo

Phụ lục

Khung chương trình đào tạo chi tiết

 

STT Mã 

 học phần

Học phần

(ghi bằng tiếng Việt và tiếng Anh)

Số tín chỉ Số giờ tín chỉ Mã số học phần tiên quyết
Lí thuyết Thực hành Tự học
I Khối kiến thức chung

(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh)

21
PHI1006 Triết học Mác – Lênin

Marxist-Leninist Philosophy

3 30 15 0
PEC1008 Kinh tế chính trị Mác – Lênin

Marx-Lenin Political Economy

2 20 10 0 PHI1006
PHI1002 Chủ nghĩa xã hội khoa học

Scientific Socialism

2 30 0 0
HIS1001 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

Revolutionary Guidelines of Vietnam Communist Party

2 20 10 0
POL1001 Tư tưởng Hồ Chí Minh

Ho Chi Minh’s Ideology

2 20 10 0
FLF1107 Tiếng Anh B1 (*)

English B1

5 20 35 20
FLF1108 Tiếng Anh B2 (*)

English B2

5 20 35 20
Giáo dục thể chất

Physical Education

4
Giáo dục quốc phòng – an ninh

National Defence Education

8
II Khối kiến thức theo lĩnh vực 23
INS1014 Tiếng Anh học thuật 1

English for Academic Purposes 1

4 30 30 0
INS1053 Nhập môn cho BDA

Introduction to BDA

2 15 15 0
INT1004 Tin học cơ sở 2

Introduction to Informatics 2

3 17 28 0
MAT1092 Toán cao cấp

Advanced Mathematics

4 45 15 0
MAT1004 Lí thuyết xác suất và thống kê toán

Theory of Probability and Mathematical Statistics

3 27 18 0
INS2065 Các công nghệ dựa trên nền công nghệ thông tin

Computer Based Technologies

2 18 12 0 INT1004
INS2020 Lập trình 1

Programming 1

3 30 15 0
PSY1050 Tâm lí học đại cương

Introduction to Psychology

2 24 6 0
III Khối kiến thức theo khối ngành 14
INS3009 Khởi nghiệp

Entrepreneurship 

3 36 9 0
THL1057 Pháp luật đại cương

Introduction to Law

2 24 6 0
INE1050 Kinh tế vi mô

Microeconomics

3 36 9 0
INE1051 Kinh tế vĩ mô

Macroeconomics

3 36 9 0
INS2019 Tổ chức và quản trị kinh doanh

Business Organization and Management

3 36 9 0
IV Khối kiến thức theo nhóm ngành 24
IV.1 Các học phần bắt buộc 18
INS3063 Phân tích kinh doanh hỗ trợ ra quyết định

Enterprise Analytics for Decision Support

3 27 18 0
INS3062 Các nguyên lí an toàn thông tin

Principles of Information Security

3 27 18 0 INS2025
INS2023 Quản trị hoạt động

Operations Management

3 36 9 0 INS2019
INS2037 Hệ thống thông tin và các quy trình kinh doanh

Business Information Systems and Processes

3 27 18 0 INT1004
INS2051 Các phương pháp định lượng trong quản lí

Quantitative Methods for Management

3 27 18 0 MAT1004
INS2055 Các hệ cơ sở dữ liệu

Database Systems

3 27 18 0 INT1004
IV.2 Các học phần tự chọn 06/18
INS2022 Môi trường xã hội, đạo đức, pháp lí trong kinh doanh

Legal, Ethical, Social Environment of Business

3 27 18 0 THL1057
INS2058 Quyền sở hữu trí tuệ

Intellectual Property Rights

3 27 18 0 THL1057
INS2053 Tạo lập và quản lí Web

Web Authoring and Web Management

3 27 18 0 INT1004
INS3066 Các giải pháp kinh doanh cho doanh nghiệp

Enterprise Business Solutions

3 27 18 0 INS2023
INS3059 Quản trị dự án IT

IT Project Management

3 27 18 0 INS2023
INS2060 Đổi mới công nghệ thông tin và kinh doanh

IT and Business Innovation

3 27 18 0 INS2019
V Khối kiến thức ngành  63
V.1 Các học phần bắt buộc 28
INS2004 Thống kê Kinh tế

Economic Statistics

3 27 18 0 MAT1004
INS2061 Khai phá dữ liệu và phân tích kinh doanh

Data Mining and Business Analytics

3 27 18 0 MAT1004 INS2055
INS3073 Kho Dữ liệu và Phân tích kinh doanh

Data Warehousing and Business Analytics

3 30 15 0 INS3063
INS3047 Lập trình Python

Python programming 

3 27 18 0 INS2020
INS3048 Tối ưu hóa trong quản lí định lượng

Optimization in Quantitative Management

3 27 18 0 INS2051
INS3049 Kinh tế lượng

Econometrics

4 40 20 0 MAT1004
INS3050 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

Data Structures and Algorithms

3 27 18 0 INS2020
INS3075 Seminar 3 27 18 0
INS3008 Project 3 27 18 0
V.2 Các học phần tự chọn 06/15
INS3060 Thương mại điện tử

E-Commerce

3 27 18 0
INS3076 Phân tích dữ liệu lớn

Big Data Analytics

3 27 18 0
INS3046 Học máy

Machine Learning 

3 27 18 0 MAT1004
INS3061 Các hệ thống thông tin doanh nghiệp

Enterprise Information Systems

3 27 18 0 INS2019 INS2037
INS3021 Quản trị chuỗi cung ứng

Supply Chain Management

3 27 18 0  INS2019
V.3 Các học phần tự chọn kiến thức bổ trợ 04/10
INS1005 Phương pháp luận nghiên cứu trong công nghệ thông tin

IT Research Methodology

2 18 12 0 INS1016
INS2059 Lãnh đạo và xây dựng đội ngũ

Leadership and Team Building

2 18 12 0 INS1016
INS3077 Dữ liệu lớn, trách nhiệm lớn: Luật và đạo đức trong phân tích kinh doanh

Big Data, Big Responsibilities: The Law and Ethics of Business Analytics

2 20 10 0
INS3078 Khoa học Quản lí

Management Science

2 18 12 0 INS2051
SOC1050 Xã hội học đại cương

Introduction to Sociology

2 24 6 0
V.4 Các nhóm học phần chuyên sâu lựa chọn 15
V.4.1 Phát triển các mô hình phân tích 15
INS3079 Các mô hình thống kê cho phân tích dữ liệu 1

Statistical Models for Data Analysis 1

3 27 18 0
INS3082 Các mô hình thống kê cho phân tích dữ liệu 2

Statistical Models for Data Analysis 2

3 27 18 0 INS3079
INS3083 Phân tích và trực quan hóa dữ liệu

Data visualization and analytics

3 27 18 0 MAT1004

INS3047

INS3069 Các hệ hỗ trợ ra quyết định

Decision Support Systems

3 30 15 0 INS2061 INS3063
INS3080 Trí tuệ nhân tạo

Artificial Intelligence 

3 30 15 0 INS3061 INS2023
V.4.2 Phân tích dữ liệu tài chính 15
INS2015 Tài chính căn bản

Fundamentals of Finance

3 30 15 0 INE1051
INS3007 Tài chính doanh nghiệp

Corporate Finance

3 30 15 0 INS2015
INS3084 Chuỗi thời gian tài chính

Financial Time Series

3 30 15 0 INS2051
INS3085 Tính toán tài chính trong quản trị bảo hiểm và rủi ro tài chính

Financial Computing for Actuaries

3 30 15 0 INS2051
FIB3005 Đầu tư và quản lí danh mục đầu tư

Investment and Portfolio Management

3 30 15 0 INS3007
V.4.3 Phân tích dữ liệu Marketing 15
INS2003 Nguyên lí marketing

Principles of Marketing

3 36 9 0
INS3086 Dữ liệu và phân tích dữ liệu cho ra quyết định marketing

Data and Analysis for Marketing Decisions

3 36 9 0 INS2003

INS2061

INS3087 Các mô hình cho chiến lược marketing

Models for Marketing Strategy

3 36 9 0
INS3088 Thử nghiệm ra quyết định kinh doanh

Experiments for Business Decision Making

3 36 9 0
INS3089 Các mô hình định lượng trong nghiên cứu marketing

Quantitative Models in Marketing Research

3 36 9 0 INS2051
V.5 Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp 10
INS4001 Thực tập thực tế

Internship

5 0 75 0 INS3059 INS3061
INS4011 Khóa luận tốt nghiệp

Graduation Thesis 

5 0 75 0
Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
INS4016 Phân tích dữ liệu nâng cao

Advanced Data Analytics

2 20 10 0 INS3046
INS4017 Khai phá dữ liệu hiện đại

Modern Data Mining

3 27 18 0 INS2061
Tổng cộng 145

Ghi chú:

  • (*) Sinh viên tự tích lũy các học phần Tiếng Anh B1, B2 và phải đạt trình độ B2 theo Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu (tương đương bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) trước khi học các học phần thuộc khối kiến thức theo nhóm ngành và ngành;
  • Chương trình được giảng dạy bằng tiếng Anh, trừ các học phần thuộc Khối kiến thức chung được giảng dạy bằng tiếng Việt.

 

 

Danh sách giảng viên

STT Họ và tên Chức danh khoa học, học vị Chuyên ngành đào tạo Đơn vị công tác
1. Ngô Dung Nga TThS Ngôn ngữ Anh

 

Khoa Quốc tế-ĐHQGHN
2. Nguyễn Lan Anh
3. Nguyễn Thị Hồng
4. Dương Thu Huyền
5. Đặng Hồng Ngân
6. Trần Đức Quỳnh TS Toán ứng dụng Khoa Quốc tế-ĐHQGHN
7. Trần Thị Oanh TS Công nghệ thông tin Khoa Quốc tế-ĐHQGHN
8. Nguyễn Thanh Tùng PGS.TS Công nghệ thông tin Khoa Quốc tế-ĐHQGHN
9. Vũ Việt Vũ Tiến sĩ Công nghệ thông tin Viện Công Nghệ Thông tin, Đại học Quốc gia Hà Nội
10. Nguyễn Hải Thanh PGS.TS Toán tin Khoa Quốc tế-ĐHQGHN
11. Tạ Anh Sơn Tiến sĩ Toán Viện Toán ứng dụng và Tin học, Đại học Bách Khoa Hà Nội
12. Đỗ Ngọc Diệp GS. TSKH Toán Viện Toán học Hà Nội (đã nghỉ hưu)
13.  

Vũ Thanh Tùng

Tiến sĩ  

Khoa học máy tính

 

 

Viện nghiên cứu công nghệ FPT

14. Lê Duy Tiến Thạc sĩ Công nghệ thông tin Khoa Quốc tế-ĐHQGHN
15. Khúc Năng Toàn Tiến sĩ Tâm lí học Trường ĐH Sư phạm Hà Nội
16. Nguyễn Thị Minh Huyền Thạc sĩ Quản trị Khoa Quốc tế-ĐHQGHN
17. Đoàn Thu Trang Tiến sĩ Quản trị kinh doanh Khoa Quốc tế-ĐHQGHN
18. Nguyễn Vũ Hoàng PGS.TS Luật học Học viện chính trị khu vực 1
19. Nguyễn Thị Anh Thơ Thạc sĩ  Kinh tế đối ngoại Đại học Luật Hà Nội
20. Hoàng Kim Thu Thạc sĩ Kinh tế

Tài chính

Khoa Quốc tế-ĐHQGHN
21. Nguyễn Thị Nguyệt PGS.TS Kinh tế học Viện nghiên cứu quản lý

kinh tế Trung ương

22. Phạm Hương Trang Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Khoa Quốc tế-ĐHQGHN
23. Mai Anh Tiến sĩ Quản trị kinh doanh Khoa Quốc tế – ĐHQGHN
24. Lê Quang Minh Tiến sĩ Công nghệ Thông tin Viện Công Nghệ Thông tin, Đại học Quốc gia Hà Nội
25. Tom Denison Giáo sư  Công nghệ thông tin Trường Đại học Monash, Úc
26.  Lê Thị Hoài An Giáo sư Toán University of Lorraine
27. Nguyễn Thị Hồng Vân Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Đại học Ngoại thương
28. Mẫn Quang Huy Phó giáo sư Quy hoạch và quản lý đất đai Khoa Quốc tế-ĐHQGHN
29. Nguyễn Văn Hạnh

 

 

. Tiến sĩ

Toán tin Khoa CNTT – Học viện Nông nghiệp Việt Nam

 

30. Lê Đức Thịnh Tiến sĩ Toán
31. Phạm Thị Huệ Tiến sĩ Hệ thống thông tin quản lý Trường Đại học Monash, Úc
32. Rachel Chung Tiến sĩ Data
Analytics
Trường Đại
học Chatham, Mỹ
33.  

Nguyễn Mạnh Hùng

Tiến sĩ  

Toán tin

 

ĐHGTVT

34. AliTamaddoni Jahromi Tiến sĩ Marketin Quantitative Trường Đại học Deakin Úc
35. Nguyễn Hà Nam PGS. TS PGS. đầu ngành về KHDL và AI Viện CNTT-ĐHQGHN
36. Lê Hải Sơn Tiến sĩ Công nghệ thông tin Viện nghiên cứu Công nghệ FPT
37. Nguyễn Thị Hồng Hanh Tiến sĩ Kinh doanh điện tử và Dịch vụ Khoa quốc tế – ĐHQGHN
38. Đỗ Ngọc Bích Thạc sĩ Marketing Khoa Quốc tế-ĐHQGHN
39. Lê Hải Sơn Tiến sĩ Công nghệ thông tin Viện nghiên cứu Công nghệ FPT
40.  

Lemai Nguyễn

Tiến sĩ Business Analytics Trường Đại học Deakin Úc
41.  

Cù Nguyên Giáp

 

Thạc sĩ

 

Công nghệ thông tin

 Trường Đại học Thương Mại
42. Nguyễn Hồng Hanh Tiến sĩ Kinh doanh điện tử và Dịch vụ Khoa Quốc tế-ĐHQGHN
43. Francesco Meca Thạc sĩ Marketing Khoa Quốc tế – ĐHQGHN
44.  

Nguyễn Kim Anh

Tiến sĩ Khoa học máy tính Viện nghiên cứu Công nghệ – Đại học FPT
45. Hoàng Gia Thư Tiến sĩ Quản trị kinh doanh ĐH Hà Nội
46. Mai Anh Tiến sĩ Quản trị kinh doanh Khoa Quốc tế-ĐHQGHN
47. Tom Denison Giáo sư   Công nghệ thông tin Trường Đại học Monash, Úc
48. Nguyễn Phú Hưng Tiến sĩ Management

and Finance

Khoa quốc tế – ĐHQGHN
49. Nguyễn Quang Thuận Tiến sĩ Toán Khoa Quốc tế-ĐHGQHN
50. Vũ Xuân Đoàn PGS.TS Ngôn ngữ Khoa Quốc tế-ĐHQGHN
51. Đinh Phương Linh Thạc sĩ Chăm sóc y tế và xã hội Khoa Xã hội học, ĐHKH XH -NV
52.  

Nguyễn Mạnh Hùng

Tiến sĩ  

Toán tin

 

ĐHGTVT

53.  

Nguyễn Thị Bích Thủy

Tiến sĩ  

Toán tin

  Đại học KHTN, ĐHQGHN
54. Francesco Meca Thạc sĩ Marketing
55.  

Nguyễn Mạnh Hùng

Tiến sĩ  

Toán tin

 

ĐHGTVT

56. Đỗ Phương Huyền Thạc sĩ Tài chính Khoa Quốc tế-ĐHQGHN
57. Chu Văn Hùng Thạc sĩ Tài chính Khoa Quốc tế-ĐHQGHN
58. Francesco Meca Thạc sĩ Marketing
59.  

Nguyễn Kim Anh

Tiến sĩ Khoa học máy tính Viện nghiên cứu Công nghệ – Đại học FPT
60. Tom Denison Giáo sư   Công nghệ thông tin Trường Đại học Monash, Úc
61. Nguyễn Ngọc Điệp Tiến sĩ Hệ thống thông tin Học viên Công nghệ Bưu chính Viễn thông
62. Lê Thi Mai Tiến sĩ Business and Management National Pingtung University of Science and Technology, Taiwan
63.  

Vũ Thanh Tùng

Tiến sĩ  

Khoa học máy tính

 

Viện nghiên cứu công nghệ FPT