Mô tả chi tiết chương trình Thạc sĩ Tin học và kĩ thuật máy tính


  1. Tên chương trình đào tạo (tiếng Anh và tiếng Việt): Thạc sĩ Tin học và Kĩ thuật Máy tính
  2. Thời gian đào tạo: 1.5 năm
  3. Giới thiệu về chương trình đào tạo

a) Chương trình dành cho đối tượng đã tích lũy đủ 150 tín chỉ

Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo:                        45 tín chỉ

Trong đó:

    • Khối kiến thức chung: 3 tín chỉ
    • Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 35 tín chỉ
    • Bắt buộc 20 tín chỉ
    • Tự chọn 15 tín chỉ
    • Khối kiến thức tốt nghiệp 7 tín chỉ với định hướng ứng dụng
    • Luận văn thạc sĩ: 7 tín chỉ

Dự kiến khoảng  90% số tín chỉ (25 học phần) giảng dạy bằng tiếng Anh, luận văn viết bằng tiếng Anh.

Chương trình được thiết kế theo chuẩn mực của hệ đào tạo thạc sĩ  quốc tế đồng thời có điều chỉnh và bổ sung các học phần bắt buộc ở bậc học thạc sĩ của Việt Nam. Theo đó, khi kết thúc khóa học, học viên sẽ được công nhận tích lũy 45 tín chỉ tính trong điểm trung bình chung tích lũy và 01  học phần thuộc khối kiến thức chung, khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 35 tín chỉ, trong đó có 8 học phần (20 tín chỉ) bắt buộc và 6/17 môn tự chọn (15/39 tín chỉ).

Chương trình học được thiết kế nhằm trang bị cho người học đầy đủ kiến thức và kĩ năng chuyên sâu và nâng cao để hoạt động về công nghệ trong môi trường quốc tế. Nội dung của các học phần xoay quanh ba trọng tâm: (1) Tin học (Informatics), ví dụ như các chủ đề liên quan đến trí tuệ nhân tạo (AI); (2) Kỹ thuật máy tính (Computer Engineering), ví dụ như các chủ đề liên quan đến Internet vạn vật (IoT); (3) Các vấn đề giao thoa, ví dụ như Hệ thống thông tin doanh nghiệp, mạng máy tính.

Bên cạnh các kiến thức lí thuyết, các học phần trong chương trình chú trọng tới việc củng cố, nâng cao các kĩ năng nghề nghiệp và kĩ năng mềm cho học viên thông qua các bài tập thực hành và thảo luận, bài tập lớn về các vấn đề thực tiễn trong công nghệ. Trong chương trình học, sẽ có 2 chuyên đề về các vấn đề hiện đại trong ICT để tăng cường và cập nhật kiến thức chuyên sâu cho học viên. Các chuyên đề được phụ trách bởi các chuyên gia có kinh nghiệm thực tế, đang đảm nhiệm hoặc đã trải qua các vị trí quản lí, chuyên gia tư vấn trong lĩnh vực công nghệ.

Chương trình được tổ chức tối thiểu trong 18 tháng từ lúc khai giảng đến khi bảo vệ luận văn. Việc triển khai luận văn tuân thủ theo quy trình tiến hành khoa học theo chuẩn quốc tế. Lịch trình làm luận văn của học viên được sự giám sát chặt chẽ của giảng viên hướng dẫn và cán bộ quản lí chương trình của Khoa Quốc tế. Học viên sẽ có 5 tháng hoàn toàn tập trung vào luận văn. Đây là thời gian được thiết kế dành cho việc đi thu thập dữ liệu, khảo sát đối tượng, tiến hành thử nghiệm, nghiên cứu để học viên hoàn thiện luận văn của mình.

  • b) Chương trình dành cho đối tượng chưa tích lũy đủ 150 tín chỉ

Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo:                   60 tín chỉ

Trong đó:

  • Khối kiến thức chung: 3 tín chỉ
  • Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 50 tín chỉ
  • Bắt buộc: 29 tín chỉ
  • Tự chọn: 21 tín chỉ
  • Khối kiến thức tốt nghiệp: 7 tín chỉ với định hướng ứng dụng
  • Luận văn thạc sĩ: 7 tín chỉ

Dự kiến khoảng  90% số tín chỉ (29 học phần) giảng dạy bằng tiếng Anh, luận văn viết bằng tiếng Anh.

Chương trình được thiết kế theo chuẩn mực của hệ đào tạo thạc sĩ  quốc tế đồng thời có điều chỉnh và bổ sung các học phần bắt buộc ở bậc học thạc sĩ của Việt Nam. Theo đó, khi kết thúc khóa học, học viên sẽ được công nhận tích lũy 60 tín chỉ tính trong điểm trung bình chung tích lũy và 01  học phần thuộc khối kiến thức chung, khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 50 tín chỉ, trong đó có 10 học phần (29 tín chỉ) bắt buộc và 8/16 môn tự chọn (21/42 tín chỉ).

Chương trình học được thiết kế nhằm trang bị cho người học đầy đủ kiến thức và kĩ năng chuyên sâu và nâng cao để hoạt động về công nghệ trong môi trường quốc tế. Nội dung của các học phần xoay quanh ba trọng tâm: (1) Tin học (Informatics), ví dụ như các chủ đề liên quan đến trí tuệ nhân tạo (AI); (2) Kỹ thuật máy tính (Computer Engineering), ví dụ như các chủ đề liên quan đến Internet vạn vật (IoT); (3) Các vấn đề giao thoa, ví dụ như Hệ thống thông tin doanh nghiệp, mạng máy tính.

Bên cạnh các kiến thức lí thuyết, các học phần trong chương trình chú trọng tới việc củng cố, nâng cao các kĩ năng nghề nghiệp và kĩ năng mềm cho học viên thông qua các bài tập thực hành và thảo luận, bài tập lớn về các vấn đề thực tiễn trong công nghệ. Trong chương trình học, sẽ có 2 chuyên đề về các vấn đề hiện đại trong ICT để tăng cường và cập nhật kiến thức chuyên sâu cho học viên. Các chuyên đề được phụ trách bởi các chuyên gia có kinh nghiệm thực tế, đang đảm nhiệm hoặc đã trải qua các vị trí quản lí, chuyên gia tư vấn trong lĩnh vực công nghệ.

Chương trình được tổ chức tối thiểu trong 18 tháng từ lúc khai giảng đến khi bảo vệ luận văn. Việc triển khai luận văn tuân thủ theo quy trình tiến hành khoa học theo chuẩn quốc tế. Lịch trình làm luận văn của học viên được sự giám sát chặt chẽ của giảng viên hướng dẫn và cán bộ quản lí chương trình của Khoa Quốc tế. Học viên sẽ có 5 tháng hoàn toàn tập trung vào luận văn. Đây là thời gian được thiết kế dành cho việc đi thu thập dữ liệu, khảo sát đối tượng, tiến hành thử nghiệm, nghiên cứu để học viên hoàn thiện luận văn của mình.

3.2. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo (đối với định hướng nghiên cứu)

a) Chương trình dành cho đối tượng đã tích lũy đủ 150 tín chỉ

Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo:                        45 tín chỉ

Trong đó:

  • Khối kiến thức chung: 3 tín chỉ
  • Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 32 tín chỉ
  • Bắt buộc 17 tín chỉ
  • Tự chọn 10 tín chỉ
  • Dự án nghiên cứu (được tự chọn chủ đề nghiên cứu): 5 tín chỉ
  • Khối kiến thức tốt nghiệp 10 tín chỉ
  • Luận văn thạc sĩ:            10 tín chỉ
  • Dự kiến khoảng 90% số tín chỉ (24/25 học phần) giảng dạy bằng tiếng Anh, luận văn viết bằng tiếng Anh.

Chương trình được thiết kế theo chuẩn mực của hệ đào tạo thạc sĩ  quốc tế đồng thời có điều chỉnh và bổ sung các học phần bắt buộc ở bậc học thạc sĩ của Việt Nam. Theo đó, khi kết thúc khóa học, học viên sẽ được công nhận tích lũy 45 tín chỉ tính trong điểm trung bình chung tích lũy và 01 học phần thuộc khối kiến thức chung, khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 27 tín chỉ, trong đó có 7 học phần (17 tín chỉ) bắt buộc và 5/17 học phần tự chọn (10/39 tín chỉ).

Chương trình học được thiết kế nhằm trang bị cho người học đầy đủ kiến thức và kĩ năng chuyên sâu và nâng cao để hoạt động nghiên cứu về lĩnh vực tin học và kĩ thuật máy tính  trong môi trường quốc tế. Nội dung của các học phần cũng xoay quanh ba trọng tâm: (1) Tin học (Informatics), ví dụ như các chủ đề liên quan đến trí tuệ nhân tạo (AI); (2) Kỹ thuật máy tính (Computer Engineering), ví dụ như các chủ đề liên quan đến Internet vạn vật (IoT); (3) Các vấn đề giao thoa, ví dụ như Hệ thống thông tin doanh nghiệp, mạng máy tính.

Bên cạnh các kiến thức lí thuyết, các học phần trong chương trình chú trọng tới việc củng cố, nâng cao các kĩ năng nghiên cứu và kĩ năng mềm cho học viên thông qua các bài tập thực hành và thảo luận, bài tập nghiên cứu. Trong chương trình học, sẽ có 2 chuyên đề về các vấn đề hiện đại trong ICT và dự án nghiên cứu để tăng cường và cập nhật kiến thức chuyên sâu cho học viên. Các chuyên đề được phụ trách bởi các chuyên gia có kinh nghiệm thực tế, đang đảm nhiệm hoặc đã trải qua các vị trí quản lí, chuyên gia tư vấn trong lĩnh vực công nghệ.

Chương trình được tổ chức tối thiểu trong 18 tháng từ lúc khai giảng đến khi bảo vệ luận văn. Việc triển khai luận văn tuân thủ theo quy trình tiến hành khoa học theo chuẩn quốc tế. Lịch trình làm luận văn của học viên được sự giám sát chặt chẽ của giảng viên hướng dẫn và cán bộ quản lí chương trình của Trường Quốc tế. Học viên sẽ có 5 tháng hoàn toàn tập trung vào luận văn. Đây là thời gian được thiết kế dành cho việc đi thu thập dữ liệu, khảo sát đối tượng, tiến hành thử nghiệm, nghiên cứu để học viên hoàn thiện luận văn của mình.

b) Chương trình dành cho đối tượng chưa tích lũy đủ 150 tín chỉ

Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo:                             60 tín chỉ

Trong đó:

  • Khối kiến thức chung: 3 tín chỉ
  • Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 47 tín chỉ
  • Bắt buộc 29 tín chỉ
  • Tự chọn 13 tín chỉ
  • Dự án nghiên cứu (được tự chọn chủ đề nghiên cứu): 5 tín chỉ
  • Khối kiến thức tốt nghiệp 10 tín chỉ
  • Luận văn thạc sĩ:            10 tín chỉ
  • Dự kiến khoảng 90% số tín chỉ (29/30 học phần) giảng dạy bằng tiếng Anh, luận văn viết bằng tiếng Anh.

Chương trình được thiết kế theo chuẩn mực của hệ đào tạo thạc sĩ  quốc tế đồng thời có điều chỉnh và bổ sung các học phần bắt buộc ở bậc học thạc sĩ của Việt Nam. Theo đó, khi kết thúc khóa học, học viên sẽ được công nhận tích lũy 60 tín chỉ tính trong điểm trung bình chung tích lũy và 01 học phần thuộc khối kiến thức chung, khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 47 tín chỉ, trong đó có 7 học phần (29 tín chỉ) bắt buộc và 5/16 học phần tự chọn (13/42 tín chỉ).

Chương trình học được thiết kế nhằm trang bị cho người học đầy đủ kiến thức và kĩ năng chuyên sâu và nâng cao để hoạt động nghiên cứu về lĩnh vực tin học và kĩ thuật máy tính  trong môi trường quốc tế. Nội dung của các học phần cũng  xoay quanh ba trọng tâm: (1) Tin học (Informatics), ví dụ như các chủ đề liên quan đến trí tuệ nhân tạo (AI); (2) Kỹ thuật máy tính (Computer Engineering), ví dụ như các chủ đề liên quan đến Internet vạn vật (IoT); (3) Các vấn đề giao thoa, ví dụ như Hệ thống thông tin doanh nghiệp, mạng máy tính.

Bên cạnh các kiến thức lí thuyết, các học phần trong chương trình chú trọng tới việc củng cố, nâng cao các kĩ năng nghiên cứu và kĩ năng mềm cho học viên thông qua các bài tập thực hành và thảo luận, bài tập nghiên cứu. Trong chương trình học, sẽ có 2 chuyên đề về các vấn đề hiện đại trong ICT và dự án nghiên cứu để tăng cường và cập nhật kiến thức chuyên sâu cho học viên. Các chuyên đề được phụ trách bởi các chuyên gia có kinh nghiệm thực tế, đang đảm nhiệm hoặc đã trải qua các vị trí quản lí, chuyên gia tư vấn trong lĩnh vực công nghệ.

Chương trình được tổ chức tối thiểu trong 18 tháng từ lúc khai giảng đến khi bảo vệ luận văn. Việc triển khai luận văn tuân thủ theo quy trình tiến hành khoa học theo chuẩn quốc tế. Lịch trình làm luận văn của học viên được sự giám sát chặt chẽ của giảng viên hướng dẫn và cán bộ quản lí chương trình của Khoa Quốc tế. Học viên sẽ có 5 tháng hoàn toàn tập trung vào luận văn. Đây là thời gian được thiết kế dành cho việc đi thu thập dữ liệu, khảo sát đối tượng, tiến hành thử nghiệm, nghiên cứu để học viên hoàn thiện luận văn của mình.

      – Về phát triển các nhóm nghiên cứu mạnh gắn với chương trình đào tạo: Trường Quốc tế đã thành lập Câu Lạc Bộ Nhà khoa học trẻ và 10 nhóm nghiên cứu gắn với các chương trình đào tạo của Khoa nhằm thúc đẩy công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học của Trường. Trong lĩnh vực tin học và kỹ thuật máy tính có các nhóm: Nhóm nghiên cứu về Khoa học máy tính và thông tin do TS. Trần Thị Oanh làm trưởng nhóm cùng các thành viên có năng lực chuyên môn cao như GS. TSKH. Hồ Tú Bảo, PGS.TS. Nguyễn Hà Nam, v.v. ;Nhóm nghiên cứu về IoT, Hệ thống thông tin, các thuật toán và kỹ thuật tính toán do PGS. TS. Nguyễn Thanh Tùng làm trưởng nhóm; Nhóm nghiên cứu về Học máy, tính toán thông minh và ứng dụng do TS. Trần Đức Quỳnh làm trưởng nhóm; Nhóm nghiên cứu về Ứng dụng công nghệ thông tin vào kinh doanh, marketing, quản trị do TS. Bùi Mỹ Trinh làm trưởng nhóm. Thành viên nhóm nghiên cứu là các chuyên gia, học giả nước ngoài, giảng viên uy tín trong và ngoài nước;

  1. Khung chương trình

Khung chương trình Thạc sĩ Tin học và Kĩ thuật máy tính cho nhóm đối tượng tích lũy đủ 150 tín chỉ

Ghi chú: Tổng số tín chỉ của chương trình chưa bao gồm 04 tín chỉ của học phần tiếng Anh thuộc khối kiến thức chung. Học viên được miễn học phần tiếng Anh nếu đáp ứng đủ điều kiện. Học phần tiếng Anh thuộc khối kiến thức chung không tính vào điểm trung bình chung học kì và trung bình chung tích lũy.

3.2.2. Khung chương trình Thạc sĩ Tin học và Kĩ thuật máy tính cho nhóm đối tượng chưa đủ 150 tín chỉ

 

 

TT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Số giờ tín chỉ Học phầntiên quyết Ngôn ngữ giảng dạy
Tổng Lý thuyết Thực hành Tự học
A. Phần 1: Khối kiến thức chung (3 tín chỉ)
1 PHI5001 Triết học

Philosophy

3 45 30 15 6 Tiếng Việt
2 Tiếng Anh 4 60 30 30 Tiếng Anh
Ghi chú: Học viên được miễn học phần tiếng Anh nếu có chứng chỉ tiếng Anh tương đương bậc 4 theo khung trình độ ngoại ngữ  6 bậc của Việt Nam. Học phần  ngoại ngữ thuộc khối kiến thức chung không tính vào điểm trung bình chung học kì và điểm trung bình chung tích lũy.
B.   Phần 2: Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành
B.1   Khối môn học bắt buộc (29 tín chỉ)
3 INS5001 Toán kỹ thuật

Maths for Engineering

4 60 30 30 Tiếng Anh
4 INS6025 Cơ sở dữ liệu nâng cao 3 45 30 15  

0

 

Tiếng Anh
Advanced Database Systems
5 INS6026 Thiết kế hệ thống nhúng 3 45 30 15 0 Tiếng Anh
Design Embedded Systems
6 INS6027 Học máy hiện đại và ứng dụng 3 45 30 15 0 Tiếng Anh
Modern Machine Learning and Applications
7 INS6028 Xử lý tín hiệu số nâng cao 3 45 30 15 50 Tiếng Anh
Advanced Digital Signal Processing
8 INS7025 Phân tích dữ liệu lớn 3 45 30 15 0 Tiếng Anh
Big Data Analytics
9 INS6029 Mạng máy tính nâng cao 3 45 30 15 0 Tiếng Anh
Advanced Computer Networks
10 INS6030 Các vấn đề ICT hiện đại 2 30 30 0 0 Tiếng Anh
Advanced Topics in ICT
11 INS6031 Thiết kế mạch điện tử số 2 30 20 10 0 Tiếng Anh
Electronic Circuits Design
12 INS7030 Cơ sở an toàn thông tin

Fundamental Security

3 45 30 15 0 Tiếng Anh
B.2   Khối môn học tự chọn (Học viên chọn theo hướng ứng dụng hoặc nghiên cứu)
B.2.1   Định hướng ứng dụng (21/42 tín chỉ)

Định hướng nghiên cứu (13/42 tín chỉ)

13 INS6019 Điều khiển thiết bị ngoại vi từ máy tính

Control peripheral devices from computer

3 45   30 15 Tiếng Anh
14 INS6020 Phát triển ứng dụng điều khiển bằng máy tính

Develop Applications from Computer

3 45   30 15 Tiếng Anh
15 INS6021 Phát triển phần mềm

Software Development

3 45 30 15 Tiếng Anh
16 INS6022 Lập trình cho phân tích dữ liệu

Programming for Data Analytics

3 45 30 15 Tiếng Anh
17 INS6023 Khai phá dữ liệu

Data Mining

3 45 30 15 Tiếng Anh
18 INS6024 Trí tuệ nhân tạo

Artificial Intelligence

3 45 30 15 Tiếng Anh
19 INS7026 Hệ thống điện tử y sinh 2 30 30 0 0 Tiếng Anh
Biomedical Engineering Systems
20 INS6032 Lập trình gpu và tính toán song song 2 30 20 10 0 Tiếng Anh
Gpu Programming and Parallel Computing
21 INS7027 Blockchain và ứng dụng 2 30 18 12 0 Tiếng Anh
Block Chain and Application
22 INS7028 Xử lý ngôn ngữ tự nhiên

Natural Language Processing

2 30 15 15 0 Tiếng Anh
23 INS7029 Xử lý ảnh số

Digital Image Processing

2 30 17 13 0 Tiếng Anh
24 INS7031 Phát triển hệ thống erp cho doanh nghiệp 2 30 26 4 0 Tiếng Anh
Developing Erp Systems for Enterprises
25 INS7032 Thiết kế và phát triển hệ thống IoT 2 30 17 13 0 Tiếng Anh
IoT Systems Design and Development
26 INS7033 Lập trình di động

Mobile Programming

2 30 18 12 0 Tiếng Anh
27 INS7034 Phương pháp nghiên cứu

Research Methodology

2 30 20 10 0 Tiếng Anh
28 INS7035 Mô hình và thuật toán tối ưu 2 30 24 6 0 Tiếng Anh
Optimization Models and Algorithms
29 INS7036 Thông tin lượng tử 2 30 20 10 0 Tiếng Anh
Quantum Information
30 INS7037 Seminar 2 30 20 10 0 Tiếng Anh
Seminar
B.2.2 Định hướng nghiên cứu (5 tín chỉ)
31 INS7038 Dự án nghiên cứu 5 75 45 30 0 Tiếng Anh
Research Project
C. INS7202 Phần 3: Luận văn/ Khóa luận tốt nghiệp theo định hướng ứng dụng 7 tín chỉ)

Graduation Thesis

32 INS7203 Phần 3: Luận văn/ Khóa luận tốt nghiệp theo định hướng nghiên cứu 10 tín chỉ)

Graduation Thesis

Tổng 60

Ghi chú: Tổng số tín chỉ của chương trình chưa bao gồm 04 tín chỉ của học phần tiếng Anh thuộc khối kiến thức chung. Học viên được miễn học phần tiếng Anh nếu đáp ứng đủ điều kiện. Học phần tiếng Anh thuộc khối kiến thức chung không tính vào điểm trung bình chung học kì và trung bình chung tích lũy.

  1. Các chương trình tham khảo

Danh mục cơ sở đào tạo nước ngoài đang đào tạo ngành/chuyên ngành được tham khảo

TT Tên nước Cơ sở đào tạo Tên ngành /chuyên ngành đào tạo Bậc đào tạo Mục tiêu đào tạo Danh hiệu tốt nghiệp Địa chỉ trang web
1. Australia University of Technology Sydney (UTS) Công nghệ thôngtin (định hướng nghiên cứu) Sau đại học Đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Khoa học máy tính có kiến thức chuyên môn được nâng cao thông qua các hoạt động nghiên cứu Thạc sĩ https://www.uts.edu.au/future-students/find-a-course/master-science-research-computing-sciences
2. Australia Unversity of Wollongong Công nghệ thông tin Sau đại học – Đào tạo thạc sĩ Khoa học máy tính có khả năng ứng dụng kiến thức chuyên môn vào việc giải quyết các vấn đề thực tế với các chiến lược quản lí hiệu quả, có khả năng đánh giá chuyên sâu và xử lí thông tin trong thiết kế phần mềm máy tính để truyền tải kiến thức, ý tưởng tới các bên liên quan, phát triển chiến lược học tập độc lập để theo kịp các đổi mới trong công nghệ và khoa học máy tính, xu hướng và tiêu chuẩn ngành Thạc sĩ https://coursefinder.uow.edu.au/information/index.html?course=master-computer-science

 

https://coursefinder.uow.edu.au/information/index.html?course=master-information-comms-technology-advanced

 

 

 

https://courses.uow.edu.au/courses/current/1609

 

 

3. Hoa Kì Southeast Missouri State Univeristy Khoa học máy tính Sau đại học – Đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Khoa học máy tính đạt chất lượng, trình độ cao và kĩ năng kĩ thuật tốt trong lĩnh vực Công nghệ thông tin và Khoa học máy tính Thạc sĩ kĩ thuật https://semo.edu/study/MS-computer-science.html
4. Hoa Kì Nova Southeastern University Khoa học máy tính Sau đại học Đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Khoa học máy tính có khả năng truyền đạt các khái niệm, thiết kế và giải pháp khoa học máy tính hiệu quả và chuyên nghiệp, ứng dụng kiến thức điện toán vào việc đưa ra các giải pháp và thiết kế hiệu quả cho các vấn đề cụ thể, có khả năng xác định – phân tích – tổng hợp các tài liệu học thuật liên quan đến khoa học máy tính, sử dụng chuyên nghiệp các công cụ phát triển phần mềm, hệ thống phần mềm và nền tảng điện toán hiện đại Thạc sĩ khoa học https://computing.nova.edu/masters/cisc/index.html

 

 

https://computing.nova.edu/masters/msit/index.html

 

https://computing.nova.edu/masters/documents/ms-info-tech.pdf

5 LB Nga Moscow Power Engineering Institute (MPEI) Khoa học máy tính Sau đại học Thạc sĩ https://mpei.ru/lang/en/study-mpei/programs/Pages/computer-science-mag.aspx
6 LB Nga Moscow Institute of Physics and Technology Tin học và kỹ thuật máy tính Sau đại học Thạc sĩ https://mipt.ru/english/edu/master/index.php?sphrase_id=494851
7 LB Nga Moscow Technological Institute Tin học và kỹ thuật máy tính Sau đại học Thạc sĩ https://english.mirea.ru/academics/institutes/institute-of-cybernetics/training-program/master-s-degree-programs/09-04-01-informatics-and-computer-engineering/

 

  1. Đội ngũ cán bộ tham gia giảng dạy

Tất cả các học phần đều có 2 giảng viên phụ trách có trình độ chuyên môn cao.

Tất cả các học phần giảng dạy bằng tiếng Anh đều có giảng viên giảng dạy có trình độ chuyên môn tốt và giảng dạy tốt bằng tiếng Anh, các giảng viên đều được đào tạo dài hạn tại nước ngoài hoặc các cơ sở đào tạo sử dụng tiếng Anh ở nước ngoài.

 

 

 

 

TT

Mã HP Tên học phần Số tín chỉ Cán bộ giảng dạy
Họ và tên Chức danh KH, học vị Chuyên ngành đào tạo Đơn vị công tác Trình độ tiếng Anh

 

1 PHI 5001 Triết học

Philosophy

4 ĐH KHXH&NV – ĐHQGHN
2 INS6025 Cơ sở dữ liệu nâng cao

Advanced database systems

3 Trần Thị Oanh TS CNTT Trường Quốc tế – ĐHQGHN Tiến sỹ CNTT tại Nhật Bản
Nguyễn Hà Nam PGS.TS CNTT Viện CNTT – ĐHQGHN Tiến sỹ CNTT tại Hàn Quốc
3 INS6026 Thiết kế hệ thống nhúng

Design embedded systems

3 Trần Xuân Tú PGS.TS CNTT Viện CNTT – ĐHQGHN Tiến sỹ CNTT tại Pháp
Lê Duy Tiến ThS CNTT Trường Quốc tế – ĐHQGHN Tốt nghiệp Đại học tại Hà Lan
4 INS6027 Học máy hiện đại và ứng dụng

Modern machine learning and applications

3 Trần Đức Quỳnh TS Toán Tin Trường Quốc tế – ĐHQGHN Tiến sỹ Toán Tin tại Pháp
Hồ Tú Bảo GS.TS CNTT Trường Quốc tế – ĐHQGHN Giáo sư CNTT tại Nhật Bản
5 INS6028 Xử lý tín hiệu số nâng cao

Advanced Digital Signal Processing

3 Lê Trung Thành PGS.TS ĐTVT Trường Quốc tế – ĐHQGHN Tiến sỹ ĐTVT tại Australia
Phạm Việt Hương TS ĐTVT Trường Quốc tế – ĐHQGHN Tiến sỹ ĐTVT tại Mỹ
6 INS7025 Phân tích dữ liệu lớn

Big data analytics

3 Nguyễn Hà Nam PGS.TS CNTT Viện CNTT – ĐHQGHN Tiến sỹ CNTT tại Hàn Quốc
Lemai Nguyen PGS.TS CNTT Trường Đại học Deakin, Australia Tiến sỹ CNTT tại Australia
7 INS6029 Mạng máy tính nâng cao

Advanced computer networks

3 Nguyễn Hoài Sơn PGS.TS CNTT ĐH Công Nghệ – ĐHQGHN Tiến sỹ CNTT tại Nhật Bản
Chử Đức Hoàng TS Điện tử viễn thông Bộ Khoa học công nghệ-Vingroup Đủ trình độ giảng dạy bằng T.Anh
8 INS6030 Các vấn đề ICT hiện đại

Advanced topics in ICT

2 Hồ Tú Bảo GS.TS CNTT Trường Quốc tế – ĐHQGHN Giáo sư CNTT tại Nhật Bản
Vũ Việt Vũ TS CNTT Viện CNTT-ĐHQGHN Tiến sỹ CNTT tại Pháp
9 INS6031 Thiết kế mạch điện tử số

Electronic Circuits Design

2 Lê Trung Thành PGS.TS ĐTVT Trường Quốc tế – ĐHQGHN Tiến sỹ ĐTVT tại Australia
Phạm Việt Hương TS ĐTVT Trường Quốc tế – ĐHQGHN Tiến sỹ ĐTVT tại Mỹ
10 INS7026 Hệ thống điện tử y sinh

Biomedical engineering systems

2 Trần Anh Vũ TS ĐTVT Đại học Bách Khoa – HN Tiến sỹ ĐTVT tại Mỹ
Trần Đức Tân PGS.TS ĐTVT Đại học Phenikaa Tiến sỹ ĐTVT tại Canada
11 INS6032 Lập trình gpu và tính toán song song

Gpu Programming and Parallel Computing

2 Trương Công Đoàn TS CNTT Trường Quốc tế – ĐHQGHN Tiến sỹ CNTT tại Hàn Quốc
Lê Đức Hậu PGS.TS CNTT VIN-IF Tiến sỹ CNTT tại Hàn Quốc
12 INS7027 Blockchain và ứng dụng

Block chain and application

2 Lê Hoàng Sơn TS CNTT Viện CNTT- ĐHQGHN Tiến sỹ CNTT tại Việt Nam
Nguyễn Thanh Tùng PGS.TS CNTT Trường Quốc tế – ĐHQGHN Tiến sỹ CNTT tại Australia
13 INS7028 Xử lý ngôn ngữ tự nhiên

Natural language processing

2 Trần Thị Oanh TS CNTT Trường Quốc tế – ĐHQGHN Tiến sỹ CNTT tại Nhật Bản
Ngô Xuân Bách PGS.TS CNTT Học viện công nghệ Bưu chính viễn thông Tiến sỹ CNTT tại Nhật
14 INS7029 Xử lý ảnh số

Digital image processing

2 Trần Anh Vũ TS ĐTVT Đại học Bách Khoa – HN Tiến sỹ ĐTVT tại Mỹ
Trần Đức Tân PGS.TS ĐTVT Đại học Phenikaa Tiến sỹ ĐTVT tại Canada
15 INS7030 Cơ sở an toàn thông tin

Information security

3 Nguyễn Đại Thọ TS CNTT ĐHCN-ĐHQGHN Tiến sỹ CNTT tại Pháp
Vũ Việt Vũ TS CNTT Viện CNTT-ĐHQGHN Tiến sỹ CNTT tại Pháp
16 INS7031 Phát triển hệ thống erp cho doanh nghiệp

Developing Erp Systems for Enterprises

2 Trương Công Đoàn TS CNTT Trường Quốc tế – ĐHQGHN Tiến sỹ CNTT tại Hàn Quốc
Nguyễn Hà Nam PGS.TS CNTT Viện CNTT – ĐHQGHN Tiến sỹ CNTT tại Hàn Quốc
17 INS7032 Thiết kế và phát triển hệ thống IoT

IoT systems design and development

2 Nguyễn Thanh Tùng PGS.TS CNTT Trường Quốc tế – ĐHQGHN Tiến sỹ CNTT tại Australia
Nguyễn Văn Tánh ThS Trường Quốc tế – ĐHQGHN
18 INS7033 Lập trình di động

Mobile programming

2 Nguyễn Hoài Sơn PGS.TS CNTT ĐH Công Nghệ – ĐHQGHN Tiến sỹ CNTT tại Nhật Bản
Nguyễn Thanh Tùng PGS.TS CNTT Trường Quốc tế – ĐHQGHN Tiến sỹ CNTT tại Australia
19 INS7034 Phương pháp nghiên cứu

Research Methodology

2 Nguyễn Hải Thanh PGS Toán Tin Trường Quốc tế – ĐHQGHN Tiến sỹ Toán Tin tại Ấn Độ
Lê Đức Thịnh TS Toán Trường Quốc tế – ĐHQGHN Tiến sỹ Toán tại Mỹ
20 INS7035 Mô hình và thuật toán tối ưu

Optimization models and algorithms

2 Trần Đức Quỳnh TS Toán Tin Trường Quốc tế – ĐHQGHN Tiến sỹ Toán Tin tại Pháp
Nguyễn Quang Thuận TS Toán Tin Trường Quốc tế – ĐHQGHN Tiến sỹ Toán Tin tại Pháp
21 INS7036 Thông tin lượng tử

Quantum Information

2 Lê Trung Thành PGS.TS ĐTVT Trường Quốc tế – ĐHQGHN Tiến sỹ ĐTVT tại Australia
Đỗ Ngọc Diệp GS.TS Toán Viện Toán Giáo sư Toán tại Mỹ
22 INS7037 Seminar

Seminar

2 Hồ Tú Bảo GS CNTT Trường Quốc tế – ĐHQGHN Giáo sư CNTT tại Nhật Bản
Rachel Chung PGS CNTT Đại học Pittsburg – Mỹ Tiến sỹ CNTT tại Mỹ
23 INS7038 Dự án nghiên cứu

Research Project

5 Hồ Tú Bảo GS CNTT Khoa Quốc tế – ĐHQGHN Giáo sư CNTT tại Nhật Bản
Nguyễn Ngọc Thành GS.TS CNTT Trường Công nghệ Wroclaw, Ba Lan Giáo sư CNTT tại Ba Lan
24 INS7034 Phương pháp nghiên cứu

Research methodology

2 Nguyễn Hải Thanh PGS Toán Tin Trường Quốc tế – ĐHQGHN Tiến sỹ Toán Tin tại Ấn Độ
Lê Đức Thịnh TS Toán Trường Quốc tế – ĐHQGHN Tiến sỹ Toán tại Mỹ
25 INS7202 Luận văn tốt nghiệp

Dissertation

10 Các giảng viên & chuyên gia tham gia chương trình
Danh sách học phần bổ sung cho nhóm ngành gần
26 INS6018 Cơ sở an toàn thông tin

Fundamentals of Information Security

3 Trương Công Đoàn TS CNTT Trường Quốc tế – ĐHQGHN Tiến sỹ CNTT tại Hàn Quốc
Lê Quang Minh TS CNTT Viện CNTT, ĐHQGHN Tiến sỹ CNTT tại Nga
27 INS6019 Điều khiển thiết bị ngoại vi từ máy tính

Control Peripheral Devices  from Computer

3 Trần Đức Tân PGS.TS ĐTVT Đại học Phenikaa Tiến sỹ ĐTVT tại Canada
Chử Đức Hoàng TS Điện tử viễn thông Bộ Khoa học công nghệ-Vingroup Đủ trình độ giảng dạy bằng T.Anh
28 INS6020 Phát triển ứng dụng điều khiển bằng máy tính

Develop Applications from Computer

3 Chử Đức Hoàng TS Điện tử viễn thông Bộ Khoa học công nghệ-Vingroup Đủ trình độ giảng dạy bằng T.Anh
Phạm Việt Hương TS ĐTVT Trường Quốc tế – ĐHQGHN Tiến sỹ ĐTVT tại Mỹ
29 INS6021 Phát triển phần mềm

Software Development

3 Trương Công Đoàn TS CNTT Trường Quốc tế – ĐHQGHN Tiến sỹ CNTT tại Hàn Quốc
Nguyễn Hà Nam PGS.TS CNTT Viện CNTT – ĐHQGHN Tiến sỹ CNTT tại Hàn Quốc
30 INS6022 Lập trình cho phân tích dữ liệu

Programming for Data Analytics

3 Trương Công Đoàn TS CNTT Trường Quốc tế – ĐHQGHN Tiến sỹ CNTT tại Hàn Quốc
Lê Quang Minh TS CNTT Viện CNTT, ĐHQGHN Tiến sỹ CNTT tại Nga
31 INS6023 Khai phá dữ liệu

Data Mining

3 Ngô Xuân Bách PGS.TS CNTT Học viện công nghệ Bưu chính viễn thông Tiến sỹ CNTT tại Nhật
Rachel Chung PGS CNTT Đại học Pittsburg – Mỹ Tiến sỹ CNTT tại Mỹ
32 INS6024 Trí tuệ nhân tạo

Artificial Intelligence

3 Lê Quang Minh TS CNTT Viện CNTT, ĐHQGHN Tiến sỹ CNTT tại Nga
Ngô Xuân Bách PGS.TS CNTT Học viện công nghệ Bưu chính viễn thông Tiến sỹ CNTT tại Nhật

 

 

  1. Giới thiệu về cơ sở vật chất phục vụ đào tạo
  • Thiết bị, Phòng thí nghiệm

Phòng sản xuất thử nghiệm thiết bị đầu cuối thông minh và phát triển các ứng dụng AI

TT Tên thiết bị chính Thông số kỹ thuật
1  Máy in kem hàn (stencil printer) In kem hàn chính xác cao. Bàn in tối thiểu 300x400mm;

Kích thước PCB tối đa 270x370mm, kích thước stencil chuẩn 370x470mm

2 Máy dán chip (Chip mounter) Vùng dịch chuyển XY tối đa 390x450mm, PCB đáp ứng được tối đa 340x340mm; có tối thiểu 2 camera, có tối thiểu 2 đầu dán chip, độ chính xác vị trí 0.025mm; tốc độ dán tối đa 6.000 CPH; dán được các linh kiện 0402~5050, SOP, TQFP, QFN, vv…; có tích hợp sẵn hệ thống tạo chân không, các bộ cấp linh kiện dạng cuộn và máy tính công nghiệp bên trong máy.Nguồn cấp điện 220VAC .
3 Máy hàn đối lưu (Reflow oven) Kích thước bo mạch tối đa hàn được 300x320mm; Công suất tối đa 1500W; Giao diện hiển thị tiếng Anh; Nguồn cấp 220VAC.
4 Máy hàn, khò mạch điện tử Có tích hợp hai chức năng hàn thiếc và khò thiếc trong cùng một máy; công suất tiêu thụ tối đa 900W; nguồn cấp điện 220VAC.
5 Trạm hàn chipset BGA Công suất tối đa 4850W, nguồn cấp điện 220VAC; kích thước PCB tối đa 370x410mm, độ chính xác đặt 0.01mm; kích thước chip tối đa 80x80mm; có camera định vị chân pin, độ chính xác nhiệt độ 2°C.
6 Thiết bị đo kiểm và nguồn DC Máy hiện sóng dải tần 200MHz, 04 kênh đo, màn hình cảm ứng đa điểm, nguồn cấp 220VAC.

Đồng hồ vạn năng chỉ thị số: độ chính xác tối thiểu 4-1/2, màn hiển thị LCD; nguồn cấp 220VAC

Bộ nguồn DC khả trình: nguồn cấp 220VAC; dải đầu ra 0-100V, 0-18A; độ phân giải hiển thị 100mV/ 10mA; hài và nhiễu ≤ 10mVrms; có bảo vệ quá áp, quá dòng.

7 Tủ sấy đựng linh kiện và bo mạch Dải độ ẩm điều khiển được 1%-40%, dung tích tủ 1.360L; công suất 32W; nguồn cấp 220VAC.
8 Máy nạp chương trình cho chip Nạp đa năng, hỗ trợ nạp được tối thiểu 113.000 mã chip; kết nối PC cổng USB; nguồn cấp 220VAC
9 Các bộ jig kiểm tra mạch Đáp ứng yêu cầu kiểm tra mạch thực tế tương ứng của dự án
10 Hạ tầng văn phòng, xưởng lắp ráp Diện tích tối tiểu 50m²; có hệ thống chiếu sáng, điều hoà và điện nước đầy đủ; có tủ đồ, bàn làm việc và các thiết bị máy tính cá nhân; có kho để hàng riêng biệt.
12 Cảm biến gia tốc góc Thiết bị để đo gia tốc và góc quay và phương Bắc-Nam; có thêm màn hình và điều khiển để dễ dàng lắp đặt trong thiết kế xe tự hành
13 Mô hình xe tự hành Phần cứng của mô hình bao gồm khung xe, động cơ, bánh lái, camera, cảm biến tiệm cận, bộ nguồn, quạt tản nhiệt, bộ phận thu phát wifi và 1 bảng mạch điều khiển chiếc xe.
14

Nvidia DGX workstation

 

Sử dụng để chạy các thuật toán xử lý dữ liệu lớn, có hiệu quả cao trong các bài toán xử lý ảnh, xử lý ngôn ngữ xây dựng các hệ thống AI

DGX workstation (GPU: 4x V100 ;CPU: 2x Intel Xeon E5-2698 v4; RAM: 256GB)

Thiết bị bổ sung
15 Thiết bị phân tích an toàn điện (ES601Plus Automated Electrical Safety Analyzer hoặc tương đương) để kiểm tra độ cách điện đảm bảo yêu cầu an toàn thiết bị đầu cuối – Số kênh đo : 3U / 4I

– Số ngõ vào: 4V / 3I

– IEC 61000-4-30: Báo cáo EN50160

– Điện áp (TRMS AC+DC) : 2 V đến 1000 V

+ Hệ số điện áp: lên đến 500 kV

– Dòng điện (TRMS AC+DC):

+ Kẹp đo MN: MN93 : 500 MA đến 200 AAC ; MN93A : 0,005 AAC đến 100 AAC (Mua thêm)

+ Kẹp đo C193: 1 A đến 1 000 AAC (Mua thêm)

+ Kẹp đo AmpFlex®hoặc MA: 100 mA to 10 000 AAC (Mua thêm)

+ Kẹp đo PAC93: 100 MA đến 10 000 AAC (Mua thêm)

+ Kẹp đo E3N: 50 MA đến 100 AAC/DC (Mua thêm)

– Cảnh báo: 4,000 của 10 kiểu khác nhau

– Giá trị đỉnh: có

– Trình bày dạng vec tơ: tự động

– Màn hình: Màn hình LCD màu 1/4 VGA, độ phân giải 320×240, đường chéo 148 mm

– Chụp màn hình & đồ thị: 12

– An toàn điện: IEC 61010 1 000 V CAT III / 600 V CAT IV

– Cấp bảo vệ : IP53 / IK08

– Thời gian dùng pin: lên đến 13 h

– Giao tiếp dữ liệu: USB

– Nguồn hoạt động: Pin sạc NiMH 9.6V hoặc nguồn gắn ngoài

– Báo cáo theo EN50160: có, với phần mềm DataView®

16 Dây chuyền hàn và lắp ráp linh kiện Diện tích tối tiểu 40m²;
17 Dây chuyền thử nghiệm và kiểm tra chất lượng Diện tích tối tiểu 40m²;
Các thiết bị hỗ trợ ứng dụng trí tuệ nhân tạo vào sản xuất sản phẩm đầu cuối thông minh
18 Thiêt bị phần cứng gồm : 40 bộ KIT phát triển sản phẩm AI Jetson Nano Developer Kit :

GPU : 128-core Maxwell

CPU : Quad-core ARM A57 @ 1.43 GHz

Memory : 4 GB 64-bit LPDDR4 25.6 GB/s

Storage : Thẻ nhớ microSD 64 GB

Bộ nguồn + Fan làm mát hệ thống

19 Máy tính để bàn, máy tính xách tay 40 bộ máy tính để bàn và 10 bộ máy tính xách tay. Diện tích tối tiểu 50m²;
20 Các thiết bị handheld (smartphone, ipad, camera, máy ảnh…) sử dụng các hệ điều hành khác nhau như Android, IOS, … để test hiệu quả của hệ thống
21 Công cụ xử lý phân loại văn bản Tiền xử lý, phân lớp văn bản vào một số lớp định nghĩa sẵn
22 Công cụ xử lý bài toán gắn nhãn chuỗi Tiền xử lý, nhận diện các thông tin chuỗi trong văn bản
23 Công cụ xử lý và phân tích hình ảnh Xử lý, phân tích, nhận diện hình ảnh thu được từ ảnh, video, cameras và các sensors
24 Công cụ xử lý phân loại, gán nhãn hình ảnh Tiền xử lý và gán nhãn hình ảnh đầu vào với các lớp được định nghĩa sẵn
25 Công cụ xử lý hội thoại, hiểu ngôn ngữ và sinh ngôn ngữ Kiểm soát luồng hội thoại, hướng tới hiểu ngôn ngữ con người và giao tiếp linh hoạt với con người theo ngữ cảnh cho trước
26 Phần mềm phát triển sản phẩm AI IDE và các thư viện hỗ trợ cho việc lập trình trí tuệ nhân tạo

– Cơ sở học liệu

Hiện Trường Quốc tế đang sở hữu một cơ sở học liệu khá phong phú. Các nguồn tài liệu cần thiết dành cho học tập và nghiên cứu khoa học bao gồm: giáo trình, sách giáo khoa, sách tham khảo, tài liệu tra cứu bằng tiếng Anh và tiếng Việt, v.v. đã được trang bị tương đối đầy đủ nhằm đáp ứng và phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu của cán bộ, giảng viên, sinh viên trong Trường.

Thư viện Trường Quốc tế hiện có 12.136 bản sách thuộc các lĩnh vực kinh tế, quản trị, khoa học kỹ thuật, công nghệ, văn học v.v. bằng tiếng Việt, Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, và các loại hình tài liệu khác như luận văn, báo, tạp chí và tài nguyên số (trên 60% bằng tiếng Anh). Đây là nguồn học liệu rất có giá trị để giúp cho các khoa học có thể tham khảo, cập nhật được những công nghệ mới, kiến thức mới để áp dụng trong các nghiên cứu khoa học, những bài giảng trên lớp cho sinh viên. Hệ thống tra cứu tích hợp (OPAC) của Thư viện Trường Quốc tế cho phép bạn đọc khai thác khoảng 128.000 tên sách (750.000 bản), 2.145 tạp chí, 2.000 luận văn thạc sĩ/tiến sĩ, 600 báo cáo dự án nghiên cứu cấp ĐHQGHN, cấp Bộ và  cấp nhà nước, các cơ sở dữ liệu trực tuyến như Proquest Central, EBSCO, Springerlink, ACM, IEEE, E-journal v.v. thuộc Trung tâm Thông tin Thư viện, ĐHQGHN.

Bên cạnh đó, Trường luôn tranh thủ sự hỗ trợ về giáo trình, tài liệu tham khảo, cơ sở học liệu điện tử của các trường đối tác nước ngoài. Sinh viên theo học các chương trình đào tạo liên kết quốc tế tại Trường Quốc tế được khai thác nguồn sách điện tử và cơ sở dữ liệu học thuật của thư viện các trường đối tác như ĐH East London, ĐH Keuka, ĐH Nantes, ĐH HELP, ĐH KH & CN Lunghwa, v.v. Đây chính là cơ sở giúp giảng viên, sinh viên Khoa Quốc tế tiếp cận các tri thức hiện đại, tiến bộ của thế giới một cách nhanh nhất.

Ngoài ra, Trường Quốc tế chủ trương và đã triển khai việc đặt mua sách, giáo trình của các nhà xuất bản quốc tế uy tín. Trường đã và đang hướng đến việc sở hữu những bộ tài liệu giảng dạy hoàn chỉnh với Powerpoint slides, ngân hàng câu hỏi, tài liệu hướng dẫn soạn bài giảng, tài liệu tham khảo v.v.