HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÍ – KHOA CÁC KHOA HỌC ỨNG DỤNG


Tên chương trình đào tạo (tiếng Anh và tiếng Việt)

+ Tiếng Việt: Hệ thống thông tin quản lí

+ Tiếng Anh: Management Information Systems 

Thời gian đào tạo: 4 năm

Giới thiệu về chương trình đào tạo 

Chương trình cử nhân Hệ thống thông tin quản lí được xây dựng nhằm mục đích

a) Đào tạo nhân lực chất lượng cao, tạo ra tri thức phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế xã hội và hội nhập quốc tế;

b) Đào tạo những cử nhân có phẩm chất chính trị đạo đức tốt; có kiến thức cơ sở và chuyên môn vững vàng; có khả năng vận dụng các kiến thức và kĩ năng giải quyết các vấn đề liên quan đến các hệ thống thông tin trong doanh nghiệp.

c) Đào tạo được các cử nhân có kiến thức và kĩ năng sau đây:

+  Sinh viên tốt nghiệp thể hiện và vận dụng được nhận thức của mình về nền tảng khoa học chung, đặc biệt là các lĩnh vực toán học, kiến trúc máy tính, hệ thống mạng máy tính, tâm lí học, làm nền tảng cho việc nghiên cứu các học phần chuyên ngành và các vấn đề quản lí thông tin trong thực tế làm việc; Giải thích được vai trò của các lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học nhân văn và kinh tế trong đời sống xã hội, đặc biệt là trong thời đại kĩ thuật số, hội nhập và toàn cầu hóa.

+ Sinh viên tốt nghiệp áp dụng được kiến thức của khối ngành Kinh doanh và Quản lí về các học thuyết và quy luật kinh tế, cách thức vận hành của thị trường, vai trò tác động của chính phủ đối với nền kinh tế để phân tích, ra quyết định kinh doanh, đầu tư; Vận dụng được những vấn đề cơ bản, cốt lõi của Luật pháp và Đạo đức trong kinh doanh.

+  Sinh viên tốt nghiệp vận dụng được kiến thức đặc thù cơ bản của nhóm ngành Quản trị Quản lí về phân tích các tổ chức và quản trị kinh doanh, các hệ thống thông tin trong tổ chức, các phương pháp định lượng trong quản lí, cơ sở dữ liệu trong phân tích kinh doanh; Áp dụng được các kiến thức lập trình cơ bản, tạo lập và thiết kế Web, vận dụng được công nghệ internet, kiến trúc ứng dụng Web cũng như sử dụng các công cụ đa phương tiện, mạng internet.  Ngoài ra, sinh viên có thể tự chọn một số học phần để vận dụng các khái niệm đạo đức trong kinh doanh, các quy định của pháp luật về trách nhiệm của doanh nghiệp đối với người tiêu dùng, quyền sở hữu trí tuệ.

+ Sinh viên tốt nghiệp có thể vận dụng được các kiến thức của ngành Hệ thống thông tin quản lí như mô hình hóa và thiết kế hệ thống thông tin, các hệ thống thông tin quản lí và doanh nghiệp, quản trị dự án, phân tích kinh doanh hỗ trợ ra quyết định, phát triển các hệ thống hướng đối tượng và các nguyên lí an toàn thông tin; vận dụng được các kiến thức chuyên sâu của ngành như thiết kế đa phương tiện và phát triển web, lập kế hoạch và hạ tầng công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kinh doanh, thương mại, tài chính – ngân hàng; có khả năng phân tích, sáng chế, đánh giá và ra quyết định trong việc tổ chức và quản lí các hoạt động trong các lĩnh vực chuyên sâu của ngành (theo một trong bốn nhóm môn chuyên sâu lựa chọn): quản lí hệ thống thông tin, quản lí thông tin tài chính, quản lí thông tin marketing hay quản lí thông tin bất động sản; vận dụng được các kiến thức bổ trợ về phương pháp nghiên cứu, lãnh đạo và xây dựng đội ngũ, về lập trình cơ bản và nâng cao.

+ Sinh viên tốt nghiệp thu nhận và phát triển được những kĩ năng phù hợp và chuyên nghiệp về thiết kế, triển khai và vận hành các hệ thống quản lí – quản trị nói chung và và các hệ thống thông tin quản lí nói riêng như: lập kế hoạch và mô hình hóa, phát triển các hệ cơ sở dữ liệu, xây dựng thuật toán và lập trình, khai phá dữ liệu, quản trị dự án và quản trị hoạt động, phân tích và xây dựng các hệ hỗ trợ ra quyết định cho quản lí và kinh doanh; có các kĩ năng chuyên sâu về tổ chức triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí và kinh doanh; và đặc biệt là kĩ năng sử dụng tiếng Anh thành thạo phục vụ công việc trong môi trường công nghệ cao và hội nhập kinh tế.

Các giảng viên của Khoa hiện nay đang có các hướng nghiên cứu chuyên sâu phục vụ cho ngành Hệ thống thông tin quản lí như thiết kế, phát triển phần mềm, quản trị hệ thống, phát triển các ứng dụng trên nền tảng ERP. Ngoài ra có những hướng nghiên cứu liên quan đến ứng dụng như AI, IoT, Tự động hóa, Phân tích dữ liệu trong kinh doanh cho các doanh nghiệp.

Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có đủ trình độ chuyên môn và năng lực để đảm nhận các vị trí công tác sau:

– Chuyên viên nghiên cứu, tham gia hoạch định chính sách, phát triển dự án về phần cứng và phần mềm, quản lí hệ thống tại doanh nghiệp

– Chuyên viên phân tích thiết kế hệ thống

– Chuyên viên phân tích nghiệp vụ kinh doanh

– Chuyên viên phân tích phát triển phần mềm

– Chuyên viên kiểm định phần mềm

-Chuyên viên quản trị hệ thống

-Chuyên viên phân tích dữ liệu

– Tham gia vào hoạt động giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu trong và ngoài nước về lĩnh vực hệ thống thông tin quản lí;

– Hoạch định, triển khai và quản lí các hoạt động các hệ thống thông tin độc lập của riêng mình.

Khung chương trình 

Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo

Khung chương trình đào tạo

Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo: (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh) 145 tín chỉ

– Khối kiến thức chung: (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh) 21 tín chỉ

– Khối kiến thức theo lĩnh vực: 25 tín chỉ

– Khối kiến thức theo khối ngành: 08 tín chỉ

– Khối kiến thức theo nhóm ngành: 26 tín chỉ

+ Các học phần bắt buộc: 20 tín chỉ

+ Các học phần tự chọn: 6/10 tín chỉ

– Khối kiến thức ngành: 65 tín chỉ

+ Các học phần bắt buộc: 30 tín chỉ

+ Các học phần tự chọn: 06/18 tín chỉ

+ Các học phần tự chọn kiến thức bổ trợ: 04/10 tín chỉ

+ Các học phần định hướng chuyên sâu: 15 tín chỉ

+ Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp: 10 tín chỉ

STT

 học phần

Học phầnSố tín chỉSố giờ tín chỉMã số học phần tiên quyết
Lí thuyếtThực hànhTự học
IKhối kiến thức chung

(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh)

21
1PHI1006Triết học Mác – Lênin

Marxist-Leninist Philosophy

330150
2PEC1008Kinh tế chính trị Mác – Lênin

Marx-Lenin Political Economy

220100PHI1006
3PHI1002Chủ nghĩa xã hội khoa học

Scientific Socialism

23000
4HIS1001Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

Revolutionary Guidelines of Vietnam Communist Party

220100
5POL1001Tư tưởng Hồ Chí Minh

Ho Chi Minh’s Ideology

220100
6FLF1107Tiếng Anh B1 (*)

English B1

5203520
7FLF1108Tiếng Anh B2 (*)

English B2

5203520
8Giáo dục thể chất

Physical Education

4
9Giáo dục quốc phòng – an ninh

National Defence Education

8
IIKhối kiến thức theo lĩnh vực25    
10INS1014Tiếng Anh học thuật 1

English for Academic Purposes 1

430300
11INS2020Lập trình 1

Programming 1

330150
12INT1004Tin học cơ sở 2

Introduction to Informatics 2

317280
13MAT1092Toán cao cấp

Advanced Mathematics

445150
14MAT1004Lí thuyết xác suất và thống kê toán

Theory of Probability and Mathematical Statistics

327180
15INS1004Đại cương về mạng máy tính

Introduction to Computer Networks

436240
16PSY1050Tâm lí học đại cương

Introduction to Psychology

22460
17INS1051Nhập môn Hệ thống thông tin quản lí

Introduction to Management Information Systems

215150
IIIKhối kiến thức theo khối ngành08    
18THL1057Pháp luật đại cương

Introduction to Law

22460
19INE1050Kinh tế vi mô

Microeconomics

33690
20INE1051Kinh tế vĩ mô

Macroeconomics

33690
IVKhối kiến thức theo nhóm ngành26
IV.1Các học phần bắt buộc20    
21INS2019Tổ chức và quản trị kinh doanh

Business Organization and Management

33690INE1050
22INS3050Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

Data Structures and Algorithms

327180INS2020
23INS2037Hệ thống thông tin và các quy trình kinh doanh

Business Information Systems and Processes

327180INT1004
24INS2051Các phương pháp định lượng trong quản lí

Quantitative Methods for Management

327180MAT1004
25INS2053Tạo lập và quản lí Web

Web Authoring and Web Management

436240INT1004
26INS2055Các hệ cơ sở dữ liệu

Database Systems

436240INT1004
IV.2Các học phần tự chọn06/18    
27INS2060Đổi mới công nghệ thông tin và kinh doanh

IT and Business Innovation

327180INS2019
28INS2058Quyền sở hữu trí tuệ

Intellectual Property Rights

327180THL1057
29INS2023Quản trị hoạt động

Operations Management

33690INS2019
30INS2061Khai phá dữ liệu và phân tích kinh doanh

Data Mining and Business Analytics

327180MAT1004

INS2055

 

31INS2062Mobile và công nghệ diện rộng

Mobile and Pervasive Technology

327180INT1004
32INS3034Khung kiến trúc Dot Net

Dot Net Framework

327180INS2020
VKhối kiến thức ngành65    
V.1Các học phần bắt buộc30    
33INS3070Quản lí các hệ thống thông tin

Information Systems Management

327180INS2037

 

34INS3035Lập trình Java

Java Programming

327180INS2020
35INS3056Mô hình hóa và thiết kế các hệ thống thông tin

Information Systems Modeling and Design

327180INS2037

INS2055

36INS3044Quản trị dự án công nghệ thông tin

IT Project Management

327180
37INS3066Các giải pháp kinh doanh cho doanh nghiệp

Enterprise Business Solutions

327180
38INS3061Các hệ thống thông tin doanh nghiệp

Enterprise Information Systems

327180INS2019

INS2037

39INS3062Các nguyên lí an toàn thông tin

Principles of Information Security

327180INS2037
40INS3063Phân tích kinh doanh hỗ trợ ra quyết định

Enterprise Analytics for Decision Support

327180MAT1004
41INS3009Khởi nghiệp

Entrepreneurship

34500INS2019
42INS3064Thiết kế đa phương tiện và phát triển Web

Multimedia Design and Web Development

327180INS2053

INS2020

V.2Các học phần tự chọn06/18    
43INE3060Thương mại điện tử

E-Commerce

327180INS2019
44INS3060Phát triển cơ sở dữ liệu nâng cao

Advanced Database Development

327180INS2055
45INS3057Lập kế hoạch và hạ tầng công nghệ thông tin

Information Technology Planning and Infrastructure

327180INS2037

INS3044

 

46INS3067Các quy trình và công nghệ ngân hàng bán lẻ

Retailing Banking Processes and Technology

327180INS2061

INS3070

47INS3068Các quy trình và công nghệ thanh toán điện tử

E-Payment Processes and Technology

327180INS2062

INS3070

48INS3071Thương mại mobile

Mobile Commerce

330150INS2062

INS3070

V.3Các học phần tự chọn kiến thức bổ trợ04/10
49INS2065Các công nghệ dựa trên nền công nghệ thông tin

Computer Based Technologies

218120INT1004
50INS1005Phương pháp nghiên cứu trong công nghệ thông tin

IT Research Methods

218120
51INS2059Lãnh đạo và xây dựng đội ngũ

Leadership and Team Building

218120
52INS2022Môi trường xã hội, đạo đức, pháp lí trong kinh doanh

Legal, Ethical, Social Environment of Business

227030THL1057
53SOC1050Xã hội học đại cương

Introduction to Sociology

22460 

 

V.4Các nhóm học phần chuyên sâu lựa chọn15/60
V.4.1Quản lí hệ thống thông tin15
54INS3069Các hệ hỗ trợ ra quyết định

Decision Support Systems

330150INS2061

INS3063

55INS3074Các hệ thống thông tin toàn cầu

Global Information Systems

330150INS3056
56INS3045An ninh mạng

Network Security

330150INS3062
57INS3073Kho dữ liệu và phân tích kinh doanh

Data Warehousing and Business Analytics

330150INS3063
58INS3080Trí tuệ nhân tạo

Artificial Intelligence

330150INS3061
V.4.2Quản lí thông tin trong tài chính15
59INS2015Tài chính căn bản

Fundamentals of Finance

330150INE1051
60INS3007Tài chính doanh nghiệp

Corporate Finance

330150INS2015
61INS3029Thị trường và các thể chế tài chính

Financial Market and Institutions

330150INS2015
62INS3032Tài chính quốc tế

International Finance

33690INS2015
63FIB3005Đầu tư và quản lí danh mục đầu tư

Investment and Portfolio Management

330150INS2015
V.4.3Quản lí thông tin trong Marketing15
64INS2003Nguyên lí Marketing

Principles of Marketing

33690
65INS3041Chiến lược Marketing

Marketing Strategy

330150INS2003
66INS3042Marketing quốc tế

International Marketing

330150INS2003
67BSA3014Marketing dịch vụ

Services Marketing

327180INS2003
68BSA3012Nghiên cứu Marketing

Marketing Research

330150INS2003
V.4.4Quản lí thông tin trong bất động sản
69INS2050Các nguyên lí bất động sản cơ bản

Principles of Real Estate

330150INE1050 THL1057
70INS3051Quản trị bất động sản

Real Estate Management

330150INS2050
71INS3052Các thị trường vốn bất động sản

Real Estate Capital Markets

330150INS2050
72INS3053Bất động sản quốc tế

International Real Estate

330150INS2050
73INS3081Đầu tư bất động sản

Real Estate Investment

330150INS2050
V.5Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp10    
74INS4001Thực tập thực tế

Internship

50600INS3044 INS3061
75INS4011Khóa luận tốt nghiệp

Graduation Thesis

5000
Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
76INS2024Chiến lược tổ chức

Organizational Strategy

33690INS2019
77INS4010Phát triển các hệ thống thông tin nâng cao

Advanced Information Systems Development

218120INS4001
Tổng cộng145

Các chương trình tham khảo 

Các chương trình tham khảo của nước ngoài (kèm link) và gợi ý các open course mà sinh viên có thể tham gia

Chương trình của Đại học  East London (Anh) https://admissions.vnu.edu.vn/index.php/Home/viewnews/45

Chương trình của Singapore (SMU) https://scis.smu.edu.sg/bsc-information-systems/majors/information-systems

Chương trình của Đại học Pennsylvania Hoa kỳ

https://www.iup.edu/isds/undergrad/

Đội ngũ cán bộ tham gia giảng dạy

STTHọ và tênHọc hàm học vịĐơn vị công tácChuyên môn
1Lê Trung ThànhPGS. TSTrường Quốc tế, ĐHQGHN
2Nguyễn Quang ThuậnTSTrường Quốc tế, ĐHQGHNToán
3Trần Đức QuỳnhTSTrường Quốc tế, ĐHQGHNToán
4Nguyễn Hải ThanhPGS. TSTrường Quốc tế, ĐHQGHNToán
5Nguyễn Thanh TùngPGS. TSTrường Quốc tế, ĐHQGHNCông nghệ thông tin
6Nguyễn Thị Thu ThủyPGS.TSĐại học thương mạiHệ thống thông tin quản lí
7Trần Thị OanhTSTrường Quốc tế, ĐHQGHNCông nghệ thông tin
8Lê Đức ThịnhTSTrường Quốc tế, ĐHQGHNToán
9Trương Công ĐoànTSTrường Quốc tế, ĐHQGHNCông nghệ thông tin
10Phạm Thị Việt HươngTSTrường Quốc tế, ĐHQGHNKĩ thuật điện
11Lê Duy TiếnTh.STrường Quốc tế, ĐHQGHNCông nghệ thông tin
12Nguyễn Thị Hồng VânTSĐại Học Ngoại ThươngHệ thống thông tin quản lí
13Nguyễn Doãn ĐôngTSTrường Quốc tế, ĐHQGHNĐiện tử viễn thông
14Michael OmarPhD StudentĐại học FPTCông nghệ thông tin
15Lê Anh NgọcTSĐại học Điện lực, Hà NộiMạng máy tính

Giới thiệu về cơ sở vật chất phục vụ đào tạo

Hiện nay, ngoài các giảng đường tại Khu G7 thuộc khuôn viên ĐHQGHN,  và tại Làng sinh viên HACINCO Trường Quốc tế đang hợp đồng sử dụng dài hạn cơ sở vật chất. Năm 2016 Trường đã được ĐHQGHN hỗ trợ một dự án đầu tư cơ sở vật chất  phục vụ cho Chương trình Thu hút học giả quốc tế do Trường làm đầu mối, dự án được đầu tư mới đặt trụ sở tại Phố Kiều Mai, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.

Trong đó:

– Khu giảng đường tại nhà G7 (khoảng 1118 m2) tại 144 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội có 05 phòng học, 02 phòng làm việc và 01 phòng máy tính;

– Tại Làng sinh viên Hacinco (khoảng 4850 m2) gồm nhà điều hành, các giảng đường với 30 phòng học tiếng từ 18 đến 20 chỗ ngồi, 15 phòng học lớn từ 40 đến 100 chỗ ngồi, được trang bị máy chiếu Projector và hệ thống âm thanh, 01 phòng máy tính được kết nối mạng trực tuyến. Toàn bộ khu giảng đường và văn phòng làm việc được phủ sóng wifi;

– Cơ sở 3 tại Kiều Mai (khoảng 600 m2) bao gồm 01 Phòng máy chủ phục vụ hạ tầng công nghệ thông tin, 01 phòng thực hành tin học với hệ thống máy tính có cấu hình cao, 02 phòng học với tổng diện tích 265m2, 01 phòng họp và hội thảo trực tuyến, 01 phòng làm việc của học giả và ban điều hành;

– Cơ sở 4 dự kiến sẽ đưa vào sử dụng từ năm học 2021-2022 với diện tích sử dụng 1500 m2, được đầu tư trang thiết bị hiện đại, có phòng thí nghiệm phục vụ chương trình Tự động hoá và Tin học

Trường Quốc tế có nguồn cơ sở học liệu bằng tiếng nước ngoài (chủ yếu là tiếng Anh) phong phú hàng đầu trong số các trường đại học hiện nay. Khoa liên tục đầu tư mua mới tài liệu hàng năm, mua và biên dịch bộ giáo trình, tài liệu tham khảo song ngữ Anh – Việt cho các học phần chính. Khoa cũng tranh thủ sự hỗ trợ về giáo trình, tài liệu tham khảo, cơ sở học liệu điện tử của các trường đối tác nước ngoài và của ĐHQGHN.

Các tài liệu dành cho học tập và nghiên cứu khoa học bao gồm: giáo trình, sách giáo khoa, sách tham khảo, tài liệu tra cứu bằng tiếng Anh và tiếng Việt đã được mua sắm đầy đủ theo yêu cầu của ngành đào tạo.

Sinh viên sẽ được tạo quyền truy cập vào thư viện điện tử của trường đối tác nước ngoài và các thư viện điện tử do Quỹ Thế giới Nga tài trợ cho Trường Quốc tế. Trên 95% học phần được đảm bảo có đầy đủ sách giáo trình. Trường Quốc tế chủ trương và đã triển khai việc đặt mua sách giáo trình của các nhà xuất bản bản quốc tế uy tín, có đầy đủ bộ tài liệu giảng dạy đính kèm như powerpoint slides, ngân hàng câu hỏi, tài liệu hướng dẫn soạn bài giảng… Mỗi học phần được trang bị 3-4 cuốn sách tham khảo giúp người đọc mở rộng kiến thức chuyên ngành.

Hệ thống tra cứu tích hợp (OPAC) của Thư viện Trường Quốc tế cho phép bạn đọc khai thác khoảng 128.000 tên sách (750.000 bản), 2.145 tạp chí, 2.000 luận văn thạc sĩ/tiến sĩ, 600 báo cáo dự án nghiên cứu cấp ĐHQGHN, cấp Bộ và cấp nhà nước, các cơ sở dữ liệu trực tuyến như Proquest Central, EBSCO, Springerlink, ACM, IEEE, E-journal… thuộc Trung tâm Thông tin Thư viện, ĐHQGHN.

Ngoài ra, sinh viên theo học các chương trình đào tạo còn được chia sẻ, khai thác chung nguồn sách điện tử và cơ sở dữ liệu học thuật của thư viện của các trường đối tác như ĐH East London, ĐH Keuka, ĐH Nantes, ĐH HELP, ĐH KH & CN Lunghwa…  Thư viện điện tử của các trường đại học đối tác, bao gồm:

+ Hệ thống hỗ trợ học trực tuyến CANVAS và hệ thống thư viện điện tử do Trường Đại học Troy cung cấp thông qua tài khoản dành cho sinh viên của trường.

+ Trường Đại học HELP, Malaysia, http://library.help.edu.my/

+ Trường Đại học KEUKA, Hoa Kỳ, https://www.keuka.edu/library

+ Phòng đọc Thế giới Nga, http://www.russkiymir.ru