Tên chương trình đào tạo (tiếng Anh và tiếng Việt)
+ Tiếng Việt: Hệ thống thông tin quản lí
+ Tiếng Anh: Management Information Systems
Thời gian đào tạo: 4 năm
Giới thiệu về chương trình đào tạo
Chương trình cử nhân Hệ thống thông tin quản lí được xây dựng nhằm mục đích
a) Đào tạo nhân lực chất lượng cao, tạo ra tri thức phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế xã hội và hội nhập quốc tế;
b) Đào tạo những cử nhân có phẩm chất chính trị đạo đức tốt; có kiến thức cơ sở và chuyên môn vững vàng; có khả năng vận dụng các kiến thức và kĩ năng giải quyết các vấn đề liên quan đến các hệ thống thông tin trong doanh nghiệp.
c) Đào tạo được các cử nhân có kiến thức và kĩ năng sau đây:
+ Sinh viên tốt nghiệp thể hiện và vận dụng được nhận thức của mình về nền tảng khoa học chung, đặc biệt là các lĩnh vực toán học, kiến trúc máy tính, hệ thống mạng máy tính, tâm lí học, làm nền tảng cho việc nghiên cứu các học phần chuyên ngành và các vấn đề quản lí thông tin trong thực tế làm việc; Giải thích được vai trò của các lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học nhân văn và kinh tế trong đời sống xã hội, đặc biệt là trong thời đại kĩ thuật số, hội nhập và toàn cầu hóa.
+ Sinh viên tốt nghiệp áp dụng được kiến thức của khối ngành Kinh doanh và Quản lí về các học thuyết và quy luật kinh tế, cách thức vận hành của thị trường, vai trò tác động của chính phủ đối với nền kinh tế để phân tích, ra quyết định kinh doanh, đầu tư; Vận dụng được những vấn đề cơ bản, cốt lõi của Luật pháp và Đạo đức trong kinh doanh.
+ Sinh viên tốt nghiệp vận dụng được kiến thức đặc thù cơ bản của nhóm ngành Quản trị Quản lí về phân tích các tổ chức và quản trị kinh doanh, các hệ thống thông tin trong tổ chức, các phương pháp định lượng trong quản lí, cơ sở dữ liệu trong phân tích kinh doanh; Áp dụng được các kiến thức lập trình cơ bản, tạo lập và thiết kế Web, vận dụng được công nghệ internet, kiến trúc ứng dụng Web cũng như sử dụng các công cụ đa phương tiện, mạng internet. Ngoài ra, sinh viên có thể tự chọn một số học phần để vận dụng các khái niệm đạo đức trong kinh doanh, các quy định của pháp luật về trách nhiệm của doanh nghiệp đối với người tiêu dùng, quyền sở hữu trí tuệ.
+ Sinh viên tốt nghiệp có thể vận dụng được các kiến thức của ngành Hệ thống thông tin quản lí như mô hình hóa và thiết kế hệ thống thông tin, các hệ thống thông tin quản lí và doanh nghiệp, quản trị dự án, phân tích kinh doanh hỗ trợ ra quyết định, phát triển các hệ thống hướng đối tượng và các nguyên lí an toàn thông tin; vận dụng được các kiến thức chuyên sâu của ngành như thiết kế đa phương tiện và phát triển web, lập kế hoạch và hạ tầng công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kinh doanh, thương mại, tài chính – ngân hàng; có khả năng phân tích, sáng chế, đánh giá và ra quyết định trong việc tổ chức và quản lí các hoạt động trong các lĩnh vực chuyên sâu của ngành (theo một trong bốn nhóm môn chuyên sâu lựa chọn): quản lí hệ thống thông tin, quản lí thông tin tài chính, quản lí thông tin marketing hay quản lí thông tin bất động sản; vận dụng được các kiến thức bổ trợ về phương pháp nghiên cứu, lãnh đạo và xây dựng đội ngũ, về lập trình cơ bản và nâng cao.
+ Sinh viên tốt nghiệp thu nhận và phát triển được những kĩ năng phù hợp và chuyên nghiệp về thiết kế, triển khai và vận hành các hệ thống quản lí – quản trị nói chung và và các hệ thống thông tin quản lí nói riêng như: lập kế hoạch và mô hình hóa, phát triển các hệ cơ sở dữ liệu, xây dựng thuật toán và lập trình, khai phá dữ liệu, quản trị dự án và quản trị hoạt động, phân tích và xây dựng các hệ hỗ trợ ra quyết định cho quản lí và kinh doanh; có các kĩ năng chuyên sâu về tổ chức triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí và kinh doanh; và đặc biệt là kĩ năng sử dụng tiếng Anh thành thạo phục vụ công việc trong môi trường công nghệ cao và hội nhập kinh tế.
Các giảng viên của Khoa hiện nay đang có các hướng nghiên cứu chuyên sâu phục vụ cho ngành Hệ thống thông tin quản lí như thiết kế, phát triển phần mềm, quản trị hệ thống, phát triển các ứng dụng trên nền tảng ERP. Ngoài ra có những hướng nghiên cứu liên quan đến ứng dụng như AI, IoT, Tự động hóa, Phân tích dữ liệu trong kinh doanh cho các doanh nghiệp.
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có đủ trình độ chuyên môn và năng lực để đảm nhận các vị trí công tác sau:
– Chuyên viên nghiên cứu, tham gia hoạch định chính sách, phát triển dự án về phần cứng và phần mềm, quản lí hệ thống tại doanh nghiệp
– Chuyên viên phân tích thiết kế hệ thống
– Chuyên viên phân tích nghiệp vụ kinh doanh
– Chuyên viên phân tích phát triển phần mềm
– Chuyên viên kiểm định phần mềm
-Chuyên viên quản trị hệ thống
-Chuyên viên phân tích dữ liệu
– Tham gia vào hoạt động giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu trong và ngoài nước về lĩnh vực hệ thống thông tin quản lí;
– Hoạch định, triển khai và quản lí các hoạt động các hệ thống thông tin độc lập của riêng mình.
Khung chương trình
Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo
Khung chương trình đào tạo
Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo: (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh) 145 tín chỉ
– Khối kiến thức chung: (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh) 21 tín chỉ
– Khối kiến thức theo lĩnh vực: 25 tín chỉ
– Khối kiến thức theo khối ngành: 08 tín chỉ
– Khối kiến thức theo nhóm ngành: 26 tín chỉ
+ Các học phần bắt buộc: 20 tín chỉ
+ Các học phần tự chọn: 6/10 tín chỉ
– Khối kiến thức ngành: 65 tín chỉ
+ Các học phần bắt buộc: 30 tín chỉ
+ Các học phần tự chọn: 06/18 tín chỉ
+ Các học phần tự chọn kiến thức bổ trợ: 04/10 tín chỉ
+ Các học phần định hướng chuyên sâu: 15 tín chỉ
+ Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp: 10 tín chỉ
STT | Mã học phần | Học phần | Số tín chỉ | Số giờ tín chỉ | Mã số học phần tiên quyết | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Lí thuyết | Thực hành | Tự học | |||||
I | Khối kiến thức chung (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh) | 21 | |||||
1 | PHI1006 | Triết học Mác – Lênin Marxist-Leninist Philosophy | 3 | 30 | 15 | 0 | |
2 | PEC1008 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin Marx-Lenin Political Economy | 2 | 20 | 10 | 0 | PHI1006 |
3 | PHI1002 | Chủ nghĩa xã hội khoa học Scientific Socialism | 2 | 30 | 0 | 0 | |
4 | HIS1001 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Revolutionary Guidelines of Vietnam Communist Party | 2 | 20 | 10 | 0 | |
5 | POL1001 | Tư tưởng Hồ Chí Minh Ho Chi Minh’s Ideology | 2 | 20 | 10 | 0 | |
6 | FLF1107 | Tiếng Anh B1 (*) English B1 | 5 | 20 | 35 | 20 | |
7 | FLF1108 | Tiếng Anh B2 (*) English B2 | 5 | 20 | 35 | 20 | |
8 | Giáo dục thể chất Physical Education | 4 | |||||
9 | Giáo dục quốc phòng – an ninh National Defence Education | 8 | |||||
II | Khối kiến thức theo lĩnh vực | 25 | |||||
10 | INS1014 | Tiếng Anh học thuật 1 English for Academic Purposes 1 | 4 | 30 | 30 | 0 | |
11 | INS2020 | Lập trình 1 Programming 1 | 3 | 30 | 15 | 0 | |
12 | INT1004 | Tin học cơ sở 2 Introduction to Informatics 2 | 3 | 17 | 28 | 0 | |
13 | MAT1092 | Toán cao cấp Advanced Mathematics | 4 | 45 | 15 | 0 | |
14 | MAT1004 | Lí thuyết xác suất và thống kê toán Theory of Probability and Mathematical Statistics | 3 | 27 | 18 | 0 | |
15 | INS1004 | Đại cương về mạng máy tính Introduction to Computer Networks | 4 | 36 | 24 | 0 | |
16 | PSY1050 | Tâm lí học đại cương Introduction to Psychology | 2 | 24 | 6 | 0 | |
17 | INS1051 | Nhập môn Hệ thống thông tin quản lí Introduction to Management Information Systems | 2 | 15 | 15 | 0 | |
III | Khối kiến thức theo khối ngành | 08 | |||||
18 | THL1057 | Pháp luật đại cương Introduction to Law | 2 | 24 | 6 | 0 | |
19 | INE1050 | Kinh tế vi mô Microeconomics | 3 | 36 | 9 | 0 | |
20 | INE1051 | Kinh tế vĩ mô Macroeconomics | 3 | 36 | 9 | 0 | |
IV | Khối kiến thức theo nhóm ngành | 26 | |||||
IV.1 | Các học phần bắt buộc | 20 | |||||
21 | INS2019 | Tổ chức và quản trị kinh doanh Business Organization and Management | 3 | 36 | 9 | 0 | INE1050 |
22 | INS3050 | Cấu trúc dữ liệu và giải thuật Data Structures and Algorithms | 3 | 27 | 18 | 0 | INS2020 |
23 | INS2037 | Hệ thống thông tin và các quy trình kinh doanh Business Information Systems and Processes | 3 | 27 | 18 | 0 | INT1004 |
24 | INS2051 | Các phương pháp định lượng trong quản lí Quantitative Methods for Management | 3 | 27 | 18 | 0 | MAT1004 |
25 | INS2053 | Tạo lập và quản lí Web Web Authoring and Web Management | 4 | 36 | 24 | 0 | INT1004 |
26 | INS2055 | Các hệ cơ sở dữ liệu Database Systems | 4 | 36 | 24 | 0 | INT1004 |
IV.2 | Các học phần tự chọn | 06/18 | |||||
27 | INS2060 | Đổi mới công nghệ thông tin và kinh doanh IT and Business Innovation | 3 | 27 | 18 | 0 | INS2019 |
28 | INS2058 | Quyền sở hữu trí tuệ Intellectual Property Rights | 3 | 27 | 18 | 0 | THL1057 |
29 | INS2023 | Quản trị hoạt động Operations Management | 3 | 36 | 9 | 0 | INS2019 |
30 | INS2061 | Khai phá dữ liệu và phân tích kinh doanh Data Mining and Business Analytics | 3 | 27 | 18 | 0 | MAT1004 INS2055
|
31 | INS2062 | Mobile và công nghệ diện rộng Mobile and Pervasive Technology | 3 | 27 | 18 | 0 | INT1004 |
32 | INS3034 | Khung kiến trúc Dot Net Dot Net Framework | 3 | 27 | 18 | 0 | INS2020 |
V | Khối kiến thức ngành | 65 | |||||
V.1 | Các học phần bắt buộc | 30 | |||||
33 | INS3070 | Quản lí các hệ thống thông tin Information Systems Management | 3 | 27 | 18 | 0 | INS2037
|
34 | INS3035 | Lập trình Java Java Programming | 3 | 27 | 18 | 0 | INS2020 |
35 | INS3056 | Mô hình hóa và thiết kế các hệ thống thông tin Information Systems Modeling and Design | 3 | 27 | 18 | 0 | INS2037 INS2055 |
36 | INS3044 | Quản trị dự án công nghệ thông tin IT Project Management | 3 | 27 | 18 | 0 | |
37 | INS3066 | Các giải pháp kinh doanh cho doanh nghiệp Enterprise Business Solutions | 3 | 27 | 18 | 0 | |
38 | INS3061 | Các hệ thống thông tin doanh nghiệp Enterprise Information Systems | 3 | 27 | 18 | 0 | INS2019 INS2037 |
39 | INS3062 | Các nguyên lí an toàn thông tin Principles of Information Security | 3 | 27 | 18 | 0 | INS2037 |
40 | INS3063 | Phân tích kinh doanh hỗ trợ ra quyết định Enterprise Analytics for Decision Support | 3 | 27 | 18 | 0 | MAT1004 |
41 | INS3009 | Khởi nghiệp Entrepreneurship | 3 | 45 | 0 | 0 | INS2019 |
42 | INS3064 | Thiết kế đa phương tiện và phát triển Web Multimedia Design and Web Development | 3 | 27 | 18 | 0 | INS2053 INS2020 |
V.2 | Các học phần tự chọn | 06/18 | |||||
43 | INE3060 | Thương mại điện tử E-Commerce | 3 | 27 | 18 | 0 | INS2019 |
44 | INS3060 | Phát triển cơ sở dữ liệu nâng cao Advanced Database Development | 3 | 27 | 18 | 0 | INS2055 |
45 | INS3057 | Lập kế hoạch và hạ tầng công nghệ thông tin Information Technology Planning and Infrastructure | 3 | 27 | 18 | 0 | INS2037 INS3044
|
46 | INS3067 | Các quy trình và công nghệ ngân hàng bán lẻ Retailing Banking Processes and Technology | 3 | 27 | 18 | 0 | INS2061 INS3070 |
47 | INS3068 | Các quy trình và công nghệ thanh toán điện tử E-Payment Processes and Technology | 3 | 27 | 18 | 0 | INS2062 INS3070 |
48 | INS3071 | Thương mại mobile Mobile Commerce | 3 | 30 | 15 | 0 | INS2062 INS3070 |
V.3 | Các học phần tự chọn kiến thức bổ trợ | 04/10 | |||||
49 | INS2065 | Các công nghệ dựa trên nền công nghệ thông tin Computer Based Technologies | 2 | 18 | 12 | 0 | INT1004 |
50 | INS1005 | Phương pháp nghiên cứu trong công nghệ thông tin IT Research Methods | 2 | 18 | 12 | 0 | |
51 | INS2059 | Lãnh đạo và xây dựng đội ngũ Leadership and Team Building | 2 | 18 | 12 | 0 | |
52 | INS2022 | Môi trường xã hội, đạo đức, pháp lí trong kinh doanh Legal, Ethical, Social Environment of Business | 2 | 27 | 03 | 0 | THL1057 |
53 | SOC1050 | Xã hội học đại cương Introduction to Sociology | 2 | 24 | 6 | 0 |
|
V.4 | Các nhóm học phần chuyên sâu lựa chọn | 15/60 | |||||
V.4.1 | Quản lí hệ thống thông tin | 15 | |||||
54 | INS3069 | Các hệ hỗ trợ ra quyết định Decision Support Systems | 3 | 30 | 15 | 0 | INS2061 INS3063 |
55 | INS3074 | Các hệ thống thông tin toàn cầu Global Information Systems | 3 | 30 | 15 | 0 | INS3056 |
56 | INS3045 | An ninh mạng Network Security | 3 | 30 | 15 | 0 | INS3062 |
57 | INS3073 | Kho dữ liệu và phân tích kinh doanh Data Warehousing and Business Analytics | 3 | 30 | 15 | 0 | INS3063 |
58 | INS3080 | Trí tuệ nhân tạo Artificial Intelligence | 3 | 30 | 15 | 0 | INS3061 |
V.4.2 | Quản lí thông tin trong tài chính | 15 | |||||
59 | INS2015 | Tài chính căn bản Fundamentals of Finance | 3 | 30 | 15 | 0 | INE1051 |
60 | INS3007 | Tài chính doanh nghiệp Corporate Finance | 3 | 30 | 15 | 0 | INS2015 |
61 | INS3029 | Thị trường và các thể chế tài chính Financial Market and Institutions | 3 | 30 | 15 | 0 | INS2015 |
62 | INS3032 | Tài chính quốc tế International Finance | 3 | 36 | 9 | 0 | INS2015 |
63 | FIB3005 | Đầu tư và quản lí danh mục đầu tư Investment and Portfolio Management | 3 | 30 | 15 | 0 | INS2015 |
V.4.3 | Quản lí thông tin trong Marketing | 15 | |||||
64 | INS2003 | Nguyên lí Marketing Principles of Marketing | 3 | 36 | 9 | 0 | |
65 | INS3041 | Chiến lược Marketing Marketing Strategy | 3 | 30 | 15 | 0 | INS2003 |
66 | INS3042 | Marketing quốc tế International Marketing | 3 | 30 | 15 | 0 | INS2003 |
67 | BSA3014 | Marketing dịch vụ Services Marketing | 3 | 27 | 18 | 0 | INS2003 |
68 | BSA3012 | Nghiên cứu Marketing Marketing Research | 3 | 30 | 15 | 0 | INS2003 |
V.4.4 | Quản lí thông tin trong bất động sản | ||||||
69 | INS2050 | Các nguyên lí bất động sản cơ bản Principles of Real Estate | 3 | 30 | 15 | 0 | INE1050 THL1057 |
70 | INS3051 | Quản trị bất động sản Real Estate Management | 3 | 30 | 15 | 0 | INS2050 |
71 | INS3052 | Các thị trường vốn bất động sản Real Estate Capital Markets | 3 | 30 | 15 | 0 | INS2050 |
72 | INS3053 | Bất động sản quốc tế International Real Estate | 3 | 30 | 15 | 0 | INS2050 |
73 | INS3081 | Đầu tư bất động sản Real Estate Investment | 3 | 30 | 15 | 0 | INS2050 |
V.5 | Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp | 10 | |||||
74 | INS4001 | Thực tập thực tế Internship | 5 | 0 | 60 | 0 | INS3044 INS3061 |
75 | INS4011 | Khóa luận tốt nghiệp Graduation Thesis | 5 | 0 | 0 | 0 | |
Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp | |||||||
76 | INS2024 | Chiến lược tổ chức Organizational Strategy | 3 | 36 | 9 | 0 | INS2019 |
77 | INS4010 | Phát triển các hệ thống thông tin nâng cao Advanced Information Systems Development | 2 | 18 | 12 | 0 | INS4001 |
Tổng cộng | 145 |
Các chương trình tham khảo
Các chương trình tham khảo của nước ngoài (kèm link) và gợi ý các open course mà sinh viên có thể tham gia
Chương trình của Đại học East London (Anh) https://admissions.vnu.edu.vn/index.php/Home/viewnews/45
Chương trình của Singapore (SMU) https://scis.smu.edu.sg/bsc-information-systems/majors/information-systems
Chương trình của Đại học Pennsylvania Hoa kỳ
https://www.iup.edu/isds/undergrad/
Đội ngũ cán bộ tham gia giảng dạy
STT | Họ và tên | Học hàm học vị | Đơn vị công tác | Chuyên môn |
1 | Lê Trung Thành | PGS. TS | Trường Quốc tế, ĐHQGHN | |
2 | Nguyễn Quang Thuận | TS | Trường Quốc tế, ĐHQGHN | Toán |
3 | Trần Đức Quỳnh | TS | Trường Quốc tế, ĐHQGHN | Toán |
4 | Nguyễn Hải Thanh | PGS. TS | Trường Quốc tế, ĐHQGHN | Toán |
5 | Nguyễn Thanh Tùng | PGS. TS | Trường Quốc tế, ĐHQGHN | Công nghệ thông tin |
6 | Nguyễn Thị Thu Thủy | PGS.TS | Đại học thương mại | Hệ thống thông tin quản lí |
7 | Trần Thị Oanh | TS | Trường Quốc tế, ĐHQGHN | Công nghệ thông tin |
8 | Lê Đức Thịnh | TS | Trường Quốc tế, ĐHQGHN | Toán |
9 | Trương Công Đoàn | TS | Trường Quốc tế, ĐHQGHN | Công nghệ thông tin |
10 | Phạm Thị Việt Hương | TS | Trường Quốc tế, ĐHQGHN | Kĩ thuật điện |
11 | Lê Duy Tiến | Th.S | Trường Quốc tế, ĐHQGHN | Công nghệ thông tin |
12 | Nguyễn Thị Hồng Vân | TS | Đại Học Ngoại Thương | Hệ thống thông tin quản lí |
13 | Nguyễn Doãn Đông | TS | Trường Quốc tế, ĐHQGHN | Điện tử viễn thông |
14 | Michael Omar | PhD Student | Đại học FPT | Công nghệ thông tin |
15 | Lê Anh Ngọc | TS | Đại học Điện lực, Hà Nội | Mạng máy tính |
Giới thiệu về cơ sở vật chất phục vụ đào tạo
Hiện nay, ngoài các giảng đường tại Khu G7 thuộc khuôn viên ĐHQGHN, và tại Làng sinh viên HACINCO Trường Quốc tế đang hợp đồng sử dụng dài hạn cơ sở vật chất. Năm 2016 Trường đã được ĐHQGHN hỗ trợ một dự án đầu tư cơ sở vật chất phục vụ cho Chương trình Thu hút học giả quốc tế do Trường làm đầu mối, dự án được đầu tư mới đặt trụ sở tại Phố Kiều Mai, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Trong đó:
– Khu giảng đường tại nhà G7 (khoảng 1118 m2) tại 144 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội có 05 phòng học, 02 phòng làm việc và 01 phòng máy tính;
– Tại Làng sinh viên Hacinco (khoảng 4850 m2) gồm nhà điều hành, các giảng đường với 30 phòng học tiếng từ 18 đến 20 chỗ ngồi, 15 phòng học lớn từ 40 đến 100 chỗ ngồi, được trang bị máy chiếu Projector và hệ thống âm thanh, 01 phòng máy tính được kết nối mạng trực tuyến. Toàn bộ khu giảng đường và văn phòng làm việc được phủ sóng wifi;
– Cơ sở 3 tại Kiều Mai (khoảng 600 m2) bao gồm 01 Phòng máy chủ phục vụ hạ tầng công nghệ thông tin, 01 phòng thực hành tin học với hệ thống máy tính có cấu hình cao, 02 phòng học với tổng diện tích 265m2, 01 phòng họp và hội thảo trực tuyến, 01 phòng làm việc của học giả và ban điều hành;
– Cơ sở 4 dự kiến sẽ đưa vào sử dụng từ năm học 2021-2022 với diện tích sử dụng 1500 m2, được đầu tư trang thiết bị hiện đại, có phòng thí nghiệm phục vụ chương trình Tự động hoá và Tin học
Trường Quốc tế có nguồn cơ sở học liệu bằng tiếng nước ngoài (chủ yếu là tiếng Anh) phong phú hàng đầu trong số các trường đại học hiện nay. Khoa liên tục đầu tư mua mới tài liệu hàng năm, mua và biên dịch bộ giáo trình, tài liệu tham khảo song ngữ Anh – Việt cho các học phần chính. Khoa cũng tranh thủ sự hỗ trợ về giáo trình, tài liệu tham khảo, cơ sở học liệu điện tử của các trường đối tác nước ngoài và của ĐHQGHN.
Các tài liệu dành cho học tập và nghiên cứu khoa học bao gồm: giáo trình, sách giáo khoa, sách tham khảo, tài liệu tra cứu bằng tiếng Anh và tiếng Việt đã được mua sắm đầy đủ theo yêu cầu của ngành đào tạo.
Sinh viên sẽ được tạo quyền truy cập vào thư viện điện tử của trường đối tác nước ngoài và các thư viện điện tử do Quỹ Thế giới Nga tài trợ cho Trường Quốc tế. Trên 95% học phần được đảm bảo có đầy đủ sách giáo trình. Trường Quốc tế chủ trương và đã triển khai việc đặt mua sách giáo trình của các nhà xuất bản bản quốc tế uy tín, có đầy đủ bộ tài liệu giảng dạy đính kèm như powerpoint slides, ngân hàng câu hỏi, tài liệu hướng dẫn soạn bài giảng… Mỗi học phần được trang bị 3-4 cuốn sách tham khảo giúp người đọc mở rộng kiến thức chuyên ngành.
Hệ thống tra cứu tích hợp (OPAC) của Thư viện Trường Quốc tế cho phép bạn đọc khai thác khoảng 128.000 tên sách (750.000 bản), 2.145 tạp chí, 2.000 luận văn thạc sĩ/tiến sĩ, 600 báo cáo dự án nghiên cứu cấp ĐHQGHN, cấp Bộ và cấp nhà nước, các cơ sở dữ liệu trực tuyến như Proquest Central, EBSCO, Springerlink, ACM, IEEE, E-journal… thuộc Trung tâm Thông tin Thư viện, ĐHQGHN.
Ngoài ra, sinh viên theo học các chương trình đào tạo còn được chia sẻ, khai thác chung nguồn sách điện tử và cơ sở dữ liệu học thuật của thư viện của các trường đối tác như ĐH East London, ĐH Keuka, ĐH Nantes, ĐH HELP, ĐH KH & CN Lunghwa… Thư viện điện tử của các trường đại học đối tác, bao gồm:
+ Hệ thống hỗ trợ học trực tuyến CANVAS và hệ thống thư viện điện tử do Trường Đại học Troy cung cấp thông qua tài khoản dành cho sinh viên của trường.
+ Trường Đại học HELP, Malaysia, http://library.help.edu.my/
+ Trường Đại học KEUKA, Hoa Kỳ, https://www.keuka.edu/library
+ Phòng đọc Thế giới Nga, http://www.russkiymir.ru