Kinh doanh quốc tế


Ngành đào tạo: Kinh doanh quốc tế (mã ngành : 7340120)Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Anh
Thời gian đào tạo: 4 nămVăn bằng: Bằng cử nhân hệ chính quy do Đại học Quốc gia Hà Nội cấp.

Chương trình đào tạo ngành Kinh doanh quốc tế được ban hành theo Quyết định số 146/QĐ-ĐT ngày 14 tháng 01 năm 2010 của Giám đốc ĐHQGHN và được giao cho Trường Quốc tế tổ chức đào tạo theo Quyết định số 723/QĐ-ĐT ngày 01 tháng 03 năm 2010 của Giám đốc ĐHQGHN. Chương trình được ĐHQGHN phê duyệt thành chương trình chất lượng cao theo đặc thù đơn vị theo Quyết định số 3345/QĐ-ĐHQGHN ngày 24/10/2016 . Tính đến thời điểm tháng 12/2017, chương trình đã đào tạo được 7 khoá với tổng số 1059 sinh viên, trong đó 307 sinh viên đã tốt nghiệp. Tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp loại khá giỏi đạt 84 %.

Theo kết quả đánh giá chất lượng đồng cấp mới đây từ một đơn vị độc lập, chương trình Kinh doanh quốc tế được đánh giá cao về chất lượng từ nội dung chương trình cho tới đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lí, các khâu tổ chức giảng dạy, học tập, khảo thí… Đặc biệt, khi được phỏng vấn, các cựu sinh viên đánh giá rất cao về chất lượng, tính hiệu quả của chương trình, các nhà tuyển dụng cũng khen ngợi sinh viên chương trình Kinh doanh quốc tế giỏi tiếng Anh, thành thạo chuyên môn, thích ứng nhanh với công việc và môi trường làm việc.

CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1.Chuẩn đầu ra về kiến thức

1.1.     Kiến thức chung

–      Hiểu các kiến thức chung trong chương trình giáo dục đại học theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN về chủ nghĩa Mác – Lênin; tư tưởng Hồ Chí Minh; đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam; Giáo dục quốc phòng, an ninh;

–      Kĩ năng nghe, nói, đọc, viết và giao tiếp ngoại ngữ đạt trình độ tối thiểu tương đương từ bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

1.2.     Kiến thức theo lĩnh vực

–      Hiểu các kiến thức về toán cao cấp; toán kinh tế, lí thuyết xác suất và thống kê toán;

–      Hiểu vai trò của các lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học nhân văn và kinh tế trong đời sống xã hội, đặc biệt là trong thời đại kĩ thuật số, hội nhập và toàn cầu hóa.

1.3.     Kiến thức của khối ngành

–      Vận dụng được các kiến thức cơ bản, những khái niệm quan trọng, nguyên lí và mô hình kinh tế, những hoạt động chức năng quan trọng và những yếu tố môi trường bên trong – bên ngoài đặc thù, ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh quốc tế;

–      Vận dụng được một số công cụ thống kê và phương pháp định lượng phân tích dữ liệu căn bản trong kinh doanh.

1.4.     Kiến thức của nhóm ngành

–      Phân tích kiến thức khoa học đặc thù của nhóm ngành kinh doanh như nguyên lí kế toán, quản trị tổ chức, chiến lược và marketing kinh doanh, quản trị nguồn nhân lực để vận dụng trong khi thực hiện các nghiệp vụ về kinh tế đối ngoại trong các doanh nghiệp Việt Nam cũng như các doanh nghiệp nước ngoài.

1.5.     Kiến thức ngành

–      Phân tích có phê phán các vấn đề kinh tế và kinh doanh quốc tế; đề xuất các giải pháp phù hợp trong bối cảnh thực tế kinh doanh quốc tế;

–      Nhận biết các mô hình tổ chức và hoạt động kinh doanh quốc tế; biết cách vận dụng các kiến thức kinh doanh trong môi trường đa văn hoá, quản trị công ty đa quốc gia vào thực tế hoạt động của tổ chức và doanh nghiệp;

–      Đánh giá có phê phán các vấn đề, tình huống kinh doanh và kinh doanh quốc tế;

–      Giải thích được các nguyên lí kinh tế, quy luật và nguyên tắc kinh doanh;  ứng dụng vào thực tế kinh doanh một cách phù hợp;

–      Phân tích, đánh giá và ra quyết định trong việc tổ chức và quản lí các hoạt động kinh doanh quốc tế;

–      Áp dụng các kĩ thuật và phương pháp nghiên cứu, phân tích định lượng và trình bày (văn bản, thuyết trình) một cách rõ ràng, khúc chiết, khoa học và ngắn gọn các phân tích tình huống/vấn đề kinh doanh, số liệu phân tích, và kết quả nghiên cứu thu được.

2.Chuẩn đầu ra về kĩ năng

2.1.     Kĩ năng chuyên môn

2.1.1.   Các kĩ năng nghề nghiệp

–      Có kĩ năng hoàn thành công việc phức tạp đòi hỏi vận dụng kiến thức lí thuyết và thực tiễn của ngành được đào tạo trong những bối cảnh khác nhau; có kĩ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin, tổng hợp ý kiến tập thể và sử dụng những thành tựu mới về khoa học công nghệ để giải quyết những vấn đề thực tế hay trừu tượng trong lĩnh vực được đào tạo; có năng lực dẫn dắt chuyên môn để xử lí những vấn đề quy mô địa phương và vùng miền;

–      Hình thành kĩ năng về kinh doanh nói chung và kinh doanh quốc tế nói riêng như: lập kế hoạch công việc, tổ chức sắp xếp công việc, và kiểm soát công việc hiệu quả; lập và quản lí ngân sách, tạo động lực và quản lí nhân viên; quản lí dự án; thiết kế và triển khai các chương trình marketing, truyền thông hiệu quả, chăm sóc đối tác; tác nghiệp trong môi trường quốc tế và kĩ năng sử dụng tiếng Anh phục vụ công việc.

2.1.2.   Khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề

–      Có năng lực phân tích và nhận diện vấn đề; tìm kiếm và phân tích thông tin một cách khoa học để đưa ra các giải pháp, kiến nghị phù hợp giải quyết vấn đề;

–      Có năng lực tư duy và lập luận lôgic, khoa học trong việc giải quyết các vấn đề chuyên môn nghiệp vụ.

2.1.3.   Khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức

–      Sinh viên có khả năng tự học, tự tìm tòi, nghiên cứu và khám phá kiến thức mới; có cách nhìn phản biện, phê phán với các kiến thức hiện tại;

–      Tìm và sử dụng các thông tin phù hợp từ nhiều nguồn;

–      Kĩ năng phân tích và xử lí số liệu;

–      Có thể chủ động trong việc ứng dụng kiến thức mới, công nghệ mới vào công việc; khả năng thích ứng cao với môi trường hoạt động.

2.1.4.   Khả năng tư duy theo hệ thống

–      Có khả năng phân tích vấn đề một cách logic, có so sánh, đối chiếu với các vấn đề khác, các yếu tố khác của hệ thống;

–      Có khả năng nhìn nhận vấn đề dưới nhiều góc độ khác nhau và phân tích vấn đề trong mối tương quan với các yếu tố khác trong hệ thống.

2.1.5.   Bối cảnh xã hội và ngoại cảnh

–      Tận dụng được tiến bộ trong sự phát triển của nghề nghiệp trên thế giới;

–      Nhận diện các yếu tố tác động từ bên ngoài để hiểu bối cảnh hoạt động;

–      Đánh giá các tác động của các yếu tố đó đến cơ sở hoạt động và ngành nghề;

–      Thích nghi với sự thay đổi của ngoại cảnh và chủ động trước những biến động của bối cảnh xã hội;

–      Hiểu được ảnh hưởng của ngành nghề đến xã hội và các yêu cầu của xã hội về ngành nghề;

–      Hiểu được các ràng buộc đến từ văn hóa dân tộc, bối cảnh lịch sử, các giá trị thời đại và bối cảnh toàn cầu đối với nghề nghiệp của mình.

2.1.6.   Bối cảnh tổ chức

–      Nắm được các kĩ năng phân tích, đánh giá tổ chức nơi mình làm việc trên các phương diện như văn hoá tổ chức, chiến lược phát triển của tổ chức, mục tiêu, kế hoạch của tổ chức, quan hệ giữa đơn vị với công việc đảm nhận để đáp ứng tốt hơn yêu cầu công việc và làm việc thành công trong đơn vị.

2.1.7.   Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn

–      Có khả năng vận dụng linh hoạt và phù hợp kiến thức, kĩ năng được đào tạo với thực tiễn nghề nghiệp, khả năng làm chủ khoa học kĩ thuật và công cụ lao động của nghề, khả năng phát hiện và quyết hợp lí các vấn đề trong nghề nghiệp.

2.1.8.   Năng lực sáng tạo, phát triển và dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp

–      Có khả năng nghiên cứu, cải tiến hoặc phát minh sáng tạo trong hoạt động nghề nghiệp hoặc dẫn dắt các sự thay đổi đó, cập nhật và dự đoán xu thế phát triển ngành nghề và khả năng làm chủ khoa học kĩ thuật và công cụ lao động mới.

2.2.     Kĩ năng bổ trợ

2.2.1.   Các kĩ năng cá nhân

–      Thích ứng nhanh với sự thay đổi môi trường sống và làm việc. Có kĩ năng hội nhập và học tập suốt đời;

–      Sắp xếp kế hoạch công việc khoa học và hợp lí, tự chủ trong công việc. Kĩ năng làm việc dưới áp lực thời gian và thời hạn hoàn thành công việc;

–      Chủ động nhận diện, phân tích và thích ứng với sự phức tạp của thực tế;

–      Có kĩ năng quan sát, phân tích được phẩm chất của đồng nghiệp để trao đổi, học hỏi.

2.2.2.   Làm việc theo nhóm

–      Biết lập mục tiêu hoạt động, phân công nhiệm vụ trong đơn vị, hướng dẫn hoạt động nhóm, tạo động lực cho từng cá nhân trong nhóm;

–      Có khả năng kiểm soát và đánh giá hoạt động của nhóm.

2.2.3.   Quản lí và lãnh đạo

–      Có các kĩ năng cơ bản về quản lí và lãnh đạo như lập mục tiêu hoạt động, phân công nhiệm vụ trong đơn vị, hướng dẫn hoạt động, tạo động lực cho từng cá nhân, kiểm soát và đánh giá hoạt động của đơn vị.

2.2.4.   Kĩ năng giao tiếp

–      Sắp xếp được ý tưởng, nội dung giao tiếp;

–      Giao tiếp được bằng văn bản, qua thư điện tử/các phương tiện truyền thông;

–      Có kĩ năng giao tiếp chuyên nghiệp với các cá nhân và tổ chức để phục vụ tác nghiệp;

–      Có kĩ năng đàm phán, thuyết phục trong quá trình thương thảo đạt được mục tiêu kinh doanh.

2.2.5.   Kĩ năng giao tiếp sử dụng ngoại ngữ

–      Có kĩ năng ngoại ngữ ở mức có thể hiểu được các ý chính của một báo cáo hay bài phát biểu về các chủ đề quen thuộc trong công việc liên quan đến ngành được đào tạo; có thể sử dụng ngoại ngữ để diễn đạt, xử lí các tình huống chuyên môn thông thường; có thể viết được báo cáo có nội dung đơn giản, trình bày ý kiến liên quan đến công việc chuyên môn.

2.2.6.   Các kĩ năng bổ trợ khác

–      Kĩ năng công nghệ thông tin: sử dụng chương trình soạn thảo văn bản (Microsoft Word) để soạn thảo các bài luận; sử dụng Internet để tìm kiếm các thông tin cần thiết; sử dụng chương trình Excel để nhập liệu, phân tích và trình bày kết quả; sử dụng phần mềm chuyên dụng để thực hiện các phân tích thống kê (SPSS).

3.Năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm

Sinh viên tốt nghiệp có khả năng sau đây:

–       Làm việc độc lập hoặc theo nhóm trong điều kiện thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;

–       Hướng dẫn giám sát người khác trong việc phân tích dữ liệu và kinh doanh;

–       Tự phê, tự định hướng, tự rút kinh nghiệm và có thể bảo vệ được quan điểm ý kiến cá nhân;

–       Lập kế hoạch, điều phối quản lí các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động;

–       Nghiên cứu cải tiến các hoạt động mình tham gia.

4.Về phẩm chất đạo đức

4.1.     Phẩm chất đạo đức cá nhân

–      Sẵn sàng đương đầu với khó khăn;

–      Kiên trì, chăm chỉ, nhiệt tình, say mê sáng tạo;

–      Cảm thông, chia sẻ với đồng nghiệp;

–      Chính trực, tự tin, linh hoạt, phản biện, sáng tạo.

4.2.     Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp

–      Công bằng, trung thực và trách nhiệm;

–      Tác phong làm việc chuyên nghiệp, chủ động, độc lập;

–      Có văn hóa ứng xử phù hợp với qui chuẩn đạo đức trong văn hóa kinh doanh.

4.3.     Phẩm chất đạo đức xã hội

–      Tuân thủ pháp luật và các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước;

–      Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc;

–      Đấu tranh cho công bằng, dân chủ, văn minh của xã hội;

5.Vị trí việc làm mà sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp

–      Chuyên viên nghiên cứu, tham gia hoạch định chính sách kinh doanh tại các cơ quan quản lí nhà nước; chuyên viên thương mại tại các văn phòng đại diện thương mại của nước ngoài tại Việt Nam, cơ quan ngoại giao, cơ quan thương mại của Việt Nam ở nước ngoài;

–      Chuyên viên quản lí phân phối, quản trị thương mại quốc tế, xuất nhập khẩu, quản trị kinh doanh quốc tế, quản trị đầu tư quốc tế, quản trị hậu cần kinh doanh quốc tế, quản lí bán hàng quốc tế, đại diện bán hàng quốc tế, chuyên viên marketing, tư vấn kinh doanh quốc tế, hay làm việc trong các ngân hàng quốc tế;

–      Tham gia vào hoạt động giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu về lĩnh vực kinh doanh và kinh doanh quốc tế;

–      Hoạch định, triển khai và quản lí các hoạt động kinh doanh độc lập của riêng mình.

6.Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp

–      Có khả năng tự học tập về các vấn đề lí luận và thực tiễn có liên quan đến kinh doanh;

–      Có thể theo học các khóa học đào tạo thạc sĩ trong các lĩnh vực về kinh doanh, thương mại, kinh tế đối ngoại tại các trường trong và ngoài nước, bằng ngôn ngữ tiếng Việt hoặc tiếng Anh.

Vị trí việc làm mà sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp

–      Chuyên viên nghiên cứu, tham gia hoạch định chính sách kinh doanh tại các cơ quan quản lí nhà nước; chuyên viên thương mại tại các văn phòng đại diện thương mại của nước ngoài tại Việt Nam, cơ quan ngoại giao, cơ quan thương mại của Việt Nam ở nước ngoài;

–      Chuyên viên quản lí phân phối, quản trị thương mại quốc tế, xuất nhập khẩu, quản trị kinh doanh quốc tế, quản trị đầu tư quốc tế, quản trị hậu cần kinh doanh quốc tế, quản lí bán hàng quốc tế, đại diện bán hàng quốc tế, chuyên viên marketing, tư vấn kinh doanh quốc tế, hay làm việc trong các ngân hàng quốc tế;

–      Tham gia vào hoạt động giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu về lĩnh vực kinh doanh và kinh doanh quốc tế;

–       Hoạch định, triển khai và quản lí các hoạt động kinh doanh độc lập của riêng mình.

  1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo
Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo:

(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh)

145 tín chỉ
– Khối kiến thức chung:

(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh)

21 tín chỉ
– Khối kiến thức theo lĩnh vực:23 tín chỉ
– Khối kiến thức theo khối ngành:08 tín chỉ
– Khối kiến thức theo nhóm ngành:29 tín chỉ
+ Các học phần bắt buộc:25 tín chỉ
+ Các học phần tự chọn:04/10 tín chỉ
– Khối kiến thức ngành:64 tín chỉ
+ Các học phần bắt buộc:31 tín chỉ
+ Các học phần tự chọn kiến thức ngành:06/15 tín chỉ
+ Các học phần tự chọn kiến thức bổ trợ:02/10 tín chỉ
+ Các học phần định hướng chuyên sâu:15 tín chỉ
+ Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp:10 tín chỉ
  1. Khung chương trình đào tạo
STT

 học phần

Học phầnSố tín chỉSố giờ tín chỉMã số

học phần tiên quyết

Lí thuyếtThực hànhTự học
IKhối kiến thức chung

(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh)

21
1PHI1006Triết học Mác – Lênin

Marxist-Leninist Philosophy

330150
2PEC1008Kinh tế chính trị Mác – Lênin

Marx-Lenin Political Economy

220100PHI1006
3PHI1002Chủ nghĩa xã hội khoa học

Scientific Socialism

23000
4HIS1001Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

Revolutionary Guidelines of Vietnam Communist Party

220100
5POL1001Tư tưởng Hồ Chí Minh

Ho Chi Minh’s Ideology

220100
6FLF1107Tiếng Anh B1 (*)

English B1

5203520
7FLF1108Tiếng Anh B2 (*)

English B2

5203520
8Giáo dục thể chất

Physical Education

4
9Giáo dục quốc phòng – an ninh

National Defence Education

8
IIKhối kiến thức theo lĩnh vực23    
10INS1018Định hướng học tập và nghề nghiệp

Career and University Orientation

210200
11INS1014Tiếng Anh học thuật 1

English for Academic Purposes 1

430300
12INS1016Tiếng Anh chuyên ngành

English for Specific Purposes

430300
13INT1004Tin học cơ sở 2

Introduction to Informatics 2

317280
14MAT1092Toán cao cấp

Advanced Mathematics

442180
15MAT1004Lí thuyết xác suất và thống kê toán

Theory of Probability and Mathematical Statistics

330150
16MAT1005Toán kinh tế

Mathematics for Economics

330150MAT1004
IIIKhối kiến thức theo khối ngành08    
17THL1057Pháp luật đại cương

Introduction to Law

22460
18INE1050Kinh tế vi mô

Microeconomics

33690
19INE1051Kinh tế vĩ mô

Macroeconomics

33690
IVKhối kiến thức theo nhóm ngành29
IV.1Các học phần bắt buộc25    
20INS2009Nguyên lí kế toán

Principles of Accounting

436240
21INS2109Kế toán quản trị

Managerial Accounting

330150INS2009
22INS2003Nguyên lí Marketing

Principles of Marketing

33690
23INS2015Tài chính căn bản

Fundamentals of Finance

330150INE1051
24INS2019Tổ chức và quản trị kinh doanh

Business Organization and Management

33690INE1050
25INS2037Hệ thống thông tin và các quy trình kinh doanh

Business Information Systems and Processes

34500INT1004
26INS2023Quản trị hoạt động

Operations Management

33690INS2019
27INS2024Chiến lược tổ chức

Organizational Strategy

33690INS2019
IV.2Các học phần tự chọn04/10    
IV.2.1Nhóm 102/06
28INS2029Giao tiếp trong kinh doanh

Business Communication

29210INS1014
29INS2030Soạn thảo văn bản kinh doanh

Business Writing

29210INS1016
30INS2022Môi trường xã hội, đạo đức, pháp lí trong kinh doanh

Legal, Ethical, Social Environment of Business

22730THL1057
IV.2.2Nhóm 202/04
31INS2005Kinh tế quốc tế

International Economics

22730INE1051
32INS2026Lí thuyết và chính sách thương mại quốc tế

International Trade Theory and Policy

22730INE1051
VKhối kiến thức ngành64    
V.1Các học phần bắt buộc31    
33INS2021Nhập môn kinh doanh quốc tế

Introduction to International Business

33690INE1051
34INS3019Quản trị thương mại quốc tế

International Trade Management

33690INS2021
35INS3021Quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu

Global Supply Chain Management

33690 INS2019
36INS3032Tài chính quốc tế

International Finance

33690INS2015
37INS3017Kế toán quốc tế

International Accounting

218120INS2009
38INS3042Marketing quốc tế

International Marketing

330150INS2003
39INS3022Luật kinh doanh quốc tế

International Business Law

33690THL1057
40INS3023Quản trị nguồn nhân lực quốc tế

International Human Resource Management

33690INS2019
41INE3009Quản trị dự án quốc tế

International Project Management

33690INS2021
42INS3009Khởi nghiệp

Entrepreneurship

33690INS2019
43MNS1052Phương pháp luận nghiên cứu khoa học

Research Methodology

218120 INS1016
V.2Các học phần tự chọn kiến thức ngành06/15    
V.2.1Nhóm 103/09
44INS3026Xúc tiến thương mại quốc tế

International Trade Promotion

327180INS3019
45INS3028Quản trị rủi ro và bảo hiểm

Risk Management and Insurance

33690INS2015
46INS3033Khóa học tập ở nước ngoài

Study Tour in Foreign Countries

30450
V.2.2Nhóm 203/06
47INS3020Nghiệp vụ ngoại thương

Foreign Trade Operations

321240INS3019
48INE3060Thương mại điện tử

E-Commerce

324210
V.3Các học phần tự chọn kiến thức bổ trợ02/10 
49BSA1055Văn hoá kinh doanh

Business Culture

22460
50INS2028Kinh tế đối ngoại Việt Nam

Vietnam’s External Economics

22730INE1051
51INS2033Các công ước và hiệp định thương mại quốc tế

International Trade Conventions and Treaties

22730
52INS2035Kinh tế khu vực Châu Á – Thái Bình Dương

Economy of Asia Pacific Region

22730INE1051
53INS2034Kinh tế khu vực Châu Âu

Economy of EU Region

22730INE1051
V.4Các học phần định hướng chuyên sâu15
V.4.1Kế toán doanh nghiệp15
54INS3001Kế toán tài chính 1

Financial Accounting 1

330150INS2009
55INS3002Kế toán tài chính 2

Financial Accounting 2

440200INS3001
56INS3016Thực hành kế toán trên máy tính

Computerzied Accounting

30450INS3002
57INS3030Phân tích báo cáo tài chính

Financial Report Analysis

330150INS2009 INS2015
58INS3010Thuế

Taxation

218120INS2009 INS2015
V.4.2Tài chính15
59INS3029Thị trường và các thể chế tài chính

Financial Markets and Institutions

445150INS2007
60INS3010Thuế

Taxation

218120INS2009 INS2015
61INS3007Tài chính doanh nghiệp

Corporate Finance

330150INS2015
62INS3030Phân tích báo cáo tài chính

Financial Report Analysis

330150INS2009 INS2015
63FIB3005Đầu tư và quản lí danh mục đầu tư

Investment and Portfolio Management

330150INS2015
  
V.4.3Marketing15
64BSA3012Nghiên cứu Marketing

Marketing Research

327180INS2003
65INS3039Marketing Internet

Internet Marketing

315300INS2003
66BSA3014Marketing dịch vụ

Services Marketing

327180INS2003
67INS3090Truyền thông Marketing tích hợp và thương hiệu

Integrated Marketing and Brand Communication

330130INS2003
68INS3041Chiến lược Marketing

Marketing Strategy

330150INS2003
V.5Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp10    
69INS4001Thực tập thực tế

Internship

50750
70INS4011Khóa luận tốt nghiệp

Graduation Thesis

5000
Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
71INS4018Quản trị đa văn hóa

Cross Cultural Management

22190INS2019
72INS4003Quản trị chiến lược quốc tế

International Strategic Management

330150INS2024
Tổng cộng145 

Ghi chú:

–       (*) Sinh viên tự tích lũy các học phần Tiếng Anh B1, B2 và phải đạt trình độ B2 theo Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu (tương đương bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) trước khi học các học phần thuộc khối kiến thức theo nhóm ngành và ngành;

Chương trình được giảng dạy bằng tiếng Anh, trừ các học phần thuộc Khối kiến thức chung được giảng dạy bằng tiếng Việt.

Các sinh viên thuộc QH2012-QH2015 sử dụng khung chương trình đào tạo tại đây

Các sinh viên thuộc QH2016-QH2018 sử dụng khung chương trình đào tạo tại đây

Áp dụng phương pháp dạy học tiên tiến đang được sử dụng tại Đại học Illinois, có điều chỉnh cho phù hợp với phương thức đào tạo tín chỉ theo văn bản hướng dẫn phương pháp dạy học của ĐHQGHN, nhằm nâng cao ý thức tự giác trong học tập, năng lực tự học, tự nghiên cứu, phát triển tư duy sáng tạo, rèn luyện kỹ năng thực hành, nâng cao kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin, kỹ năng trình bày, thảo luận. Đồng thời tăng cường mối liên kết giữa đào tạo và nghiên cứu khoa học, nâng cao chất lượng đào tạo nói chung, dạy học nói riêng.

            Hướng dẫn sinh viên tự học theo kiểu nghiên cứu; chú trọng đào tạo, phát triển các kỹ năng nghề nghiệp, khả năng thực hành và ứng dụng thực tế cho sinh viên.

            Khuyến khích làm việc theo nhóm, tham gia các bài tập tình huống, tổ chức nhiều buổi thảo luận, trao đổi, hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học, viết báo cáo, trình bày trên lớp các bài tập lớn.

            Áp dụng phương thức đào tạo theo tín chỉ theo chủ trương chung của ĐHQGHN.

            Tổ chức thực tập, kiến tập cho sinh viên ở các cơ quan, doanh nghiệp liên quan kể cả ở nước ngoài theo yêu cầu của chương trình.

Giảng viên tham gia giảng dạy chương trình là những nhà giáo có tên tuổi trong và ngoài Đại học Quốc gia Hà Nội, trình độ từ thạc sỹ trở lên, được đào tạo ở các quốc gia phát triển như Mỹ, Anh, Úc, Canada… Các giảng viên đều đạt chuẩn về ngoại ngữ để giảng dạy các môn học bằng tiếng Anh, đồng thời có kiến thức chuyên môn sâu cũng như kinh nghiệm thực tế về lĩnh vực mình phụ trách giảng dạy. Ngoài ra, Khoa còn có sự trao đổi giảng viên với một số trường đại học danh tiếng nước ngoài để đưa giảng viên nước ngoài cũng phụ trách giảng dạy một số môn học trong chương trình. Tỉ lệ giảng viên nước ngoài tham gia chương trình chiếm khoảng 20%. Đội ngũ giảng viên trong và ngoài nước đã tạo nên một cộng đồng và môi trường giáo dục quốc tế tại Trường.

Chương trình Thu hút học giả của Đại học Quốc gia Hà Nội đặt tại Trường Quốc tế – ĐHQGHN (gọi tắt là Chương trình) ra đời với mục đích phát huy kinh nghiệm, năng lực, trí tuệ của các học giả đang làm việc tại các trường đại học, cơ sở nghiên cứu khoa học uy tín trên thế giới để đóng góp cho sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. Chương trình đồng thời giúp tăng cường chỉ số hội nhập quốc tế của ĐHQGHN nói chung và Trường Quốc tế nói riêng, tạo động lực, môi trường đào tạo và nghiên cứu quốc tế, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ của Trường, tiếp nhận chuyển giao công nghệ giảng dạy, nghiên cứu tiên tiến, quản trị đại học của nước ngoài, tăng cường tỷ lệ giảng viên đến từ các trường đại học uy tín nước ngoài giảng dạy tại Trường. Nội dung chi tiết của Chương trình được trình bày ở phần tiếp theo.

Các học giả của Chương trình tham gia giảng dạy toàn bộ thời lượng một học phần hoặc phối hợp giảng dạy cùng giảng viên Trường Quốc tế trong các chương đào tạo triển khai tại Trường. Việc tổ chức giảng dạy được thực hiện với phương châm khuyến khích giảng viên của Trường Quốc tế tham gia cùng soạn bài giảng và giảng dạy, hướng dẫn sinh viên, học viên. Trong quá trình này, sinh viên, học viên và giảng viên Trường Quốc tế sẽ trải nghiệm những phương pháp làm việc, cách tiếp cận mới hiện đang được áp dụng tại các cơ sở đào tạo uy tín ở nước ngoài.

Để phát huy tối đa hiệu quả của hoạt động này, các học giả của Chương trình sẽ được ưu tiên sắp xếp giảng dạy những môn học mới hoặc đòi hỏi cập nhật phương pháp làm việc, kiến thức mới một cách thường xuyên hoặc những học phần mà hiện nay ở Việt Nam còn thiếu nguồn giảng viên có trình độ cao, đáp ứng tốt yêu cầu của học phần và của Chương trình.

Danh sách giảng viên tham gia

STTHọ và tênHọc hàmHọc vịChuyên ngành đào tạo
1Chu Huy AnhThSKế toán
2Chu Văn HùngThSTài chính
3Claus StockerTSTài chính
4Đào Thị Bích ThủyTSKinh tế
5Đào Văn TiếnTSMarketing
6Đỗ Ngọc BíchThSMarketing
7Đỗ Phương HuyềnThSKinh tế, Tài chính
8Đỗ Thị BìnhThạc sĩQuản trị kinh doanh
9Đỗ Xuân TrườngTSKinh doanh quốc tế
10Đoàn Anh TuấnThSTài chính
11Hoàng Gia ThưTSQuản trị kinh doanh
12Hoàng Kim ThuThSKinh tế, Tài chính
13Lê Đức ThịnhTSToán học
14Lê Hoài ThuThSPhương pháp giảng dạy tiếng Anh
15Lê Thị Thu HằngTh.S
16Lê Văn LiênTSTài chính – Kế toán
17Lý Phương Duyên PGSTSTài chính
18Mai AnhTSQuản trị kinh doanh
19Ngô Dung NgaThSNgôn ngữ Anh
20Nguyễn Đặng Tuấn MinhThSQuản trị kinh doanh
21Nguyễn Hải ThanhPGSTSToán tin
22Nguyễn Huy SinhTSLuật học
23Nguyễn Minh TrangThSQuan hệ quốc tế
24Nguyễn Thanh TùngTSCông nghệ thông tin
25Nguyễn Thị Anh ThơThSLuật
26Nguyễn Thị Kim AnhPGSTSQuản trị kinh doanh
27Nguyễn Thị Lan AnhThSNgôn ngữ Anh
28Nguyễn Thị Minh HuyềnThSKhoa học quản lí
29Nguyễn Thị Minh ThưThSKinh tế
30Nguyễn Thị Thu HuyềnThSPhương pháp giảng dạy tiếng Anh
31Nguyễn Thị Tố HoaTSPhương pháp giảng dạy tiếng Anh
32Nguyễn Thùy AnhTiến sĩKinh tế
33Nguyễn Trung HiểnThạc sĩQuản trị kinh doanh
34Nguyễn Văn ĐịnhPGSTSTài chính
35Phạm Đức CườngTSKế toán
36Phạm Hương TrangThạc sĩQuản trị kinh doanh
37Phạm Ngọc HùngTSCông nghệ thông tin
38Phạm Thị HuệTS
39Phạm Thị LiênPGSTSQuản trị kinh doanh
40Phạm Thị ThuỷTSGiảng dạy tiếng Anh cho người nước ngoài
41Richard PearlThSKhoa học quản lí
42Tạ Quang BìnhTSKế toán
43Trần Hồng NgânThSKinh tế
44Trần Huy PhươngTSQuản trị kinh doanh
45Trần Thị OanhTSCông nghệ thông tin
46Vũ Đức NghĩaTSTài chính
47Chiachi TsanGSTiến sĩ, MỹQuản trị kinh doanh
48Sabri BoubakerGSTiến sĩ, PhápTài chính
49Stacey MirinavicieneThạc sĩ, MỹTài chính, Kế toán

1/ THÔNG TIN CHUNG

 

Ngành đào tạo: Kinh doanh quốc tế
(mã ngành: 7340120)
Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Anh
Thời gian đào tạo: 4 nămVăn bằng: Bằng cử nhân hệ chính quy do Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) cấp.
Loại hình đào tạo:Chương trình đào tạo thứ 2

Chương trình đào tạo ngành  Kinh doanh quốc tế  là chương trình chất lượng cao theo đặc thù đơn vị của Trường Quốc tế, dành cho sinh viên đang theo học một trong những ngành đào tạo chính quy tại Khoa Luật – ĐHQGHN, sinh viên theo học các ngành ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Hàn Quốc, ngôn ngữ Nhật Bản tại Trường ĐHNN – ĐHQGHN, có nguyện vọng học thêm văn bằng cử nhân thứ 2, tốt nghiệp tại Trường Quốc tế – ĐHQGHN. Chương trình được ban hành theo văn bản số 2298/ĐHQGHN-ĐT ngày 18 tháng 7 năm 2017 và văn bản số 463/ĐHQGHN-ĐT ngày 30 tháng 1 năm 2018 của Giám đốc ĐHQGHN. Theo đó, sinh viên được miễn toàn bộ các học phần tương đương  giữa chương trình đào tạo của 2 đơn vị, sinh viên sẽ rút ngắn đáng kể được thời gian đào tạo chuẩn để có thể được Trường Quốc tế – ĐHQGHN cấp bằng Đại học chính quy ngành Kinh doanh quốc tế.

2/ MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

–  Mục tiêu chung:

Đào tạo những cử nhân khi tốt nghiệp có kiến thức, kĩ năng, thái độ phù hợp, có đủ năng lực tác nghiệp bằng tiếng Anh trong lĩnh vực kinh doanh quốc tế tại các doanh nghiệp trong và ngoài nước.

– Mục tiêu cụ thể:

Cung cấp kiến thức tổng quan về kinh doanh và kinh doanh quốc tế như: quản trị, kế toán, tài chính, marketing, quản trị nguồn nhân lực, chiến lược kinh doanh, và kiến thức chuyên sâu trong hoạt động kinh doanh quốc tế như: quản trị thương mại quốc tế, xuất nhập khẩu, quản trị cung ứng toán cầu, quản trị mạng lưới sản xuất toàn cầu, quản trị tài chính và đầu tư quốc tế, quản trị marketing quốc tế, quản trị chiến lược quốc tế và các kiến thức khác;

Đào tạo kiến thức ngành, kiến thức chuyên sâu và kĩ năng để có thể làm việc hiệu quả trong môi trường kinh doanh quốc tế;

Hình thành cho người học những kĩ năng nghề nghiệp cần thiết như: phân tích thị trường, ra quyết định, lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều hành và quản lí hoạt động kinh doanh trong môi trường quốc tế. Cung cấp cho sinh viên các kĩ năng bổ trợ quan trọng mà các tổ chức, doanh nghiệp  yêu cầu khi tuyển dụng , bao gồm các kĩ năng: viết, giao tiếp và thuyết trình; tổ chức và quản lí công việc; sử dụng máy tính; tìm kiếm và tổng hợp tài liệu; tự học, tự nghiên cứu; làm việc độc lập và làm việc nhóm, lập kế hoạch và ra quyết định;         \

Cung cấp kiến thức, kĩ năng nền tảng  phù hợp để có thể tiếp tục học tập ở bậc học cao hơn, tích lũy kinh nghiệm để trở thành nhà lãnh đạo, quản trị, chuyên gia có năng lực cao trong lĩnh vực kinh doanh nói chung và kinh doanh quốc tế nói riêng.

3/ THÔNG TIN TUYỂN SINH

– Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển.

– Đối tượng xét tuyển: Sinh viên hệ chính quy chương trình đào tạo chuẩn các ngành của Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội đáp ứng các điều kiện được quy định tại Khoản 1 Điều 24 Quy chế Đào tạo đại học tại ĐHQGHN được ban hành kèm theo Quyết định số 5115/QĐ-ĐHQG ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Giám đốc ĐHQGHN. Tại thời điểm bắt đầu học các học phần thuộc khối kiến thức nhóm ngành và ngành, sinh viên phải có chứng chỉ tiếng Anh theo yêu cầu đầu vào của Trường Quốc tế từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương.

4/ NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO          

  • Tóm tắt yêu cầu của chương trình đào tạo

Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo:  135 tín chỉ, gồm:

– Khối kiến thức chung

(Không tính các học phần GDTC, GDQP-AN, Kỹ năng bổ trợ)

27tín chỉ
– Khối kiến thức theo lĩnh vực10tín chỉ
– Khối kiến thức theo khối ngành8tín chỉ
– Khối kiến thức theo nhóm ngành29tín chỉ
+ Bắt buộc:25tín chỉ
+ Tự chọn:4/10tín chỉ
– Khối kiến thức ngành61tín chỉ
Kiến thức ngành

+ Bắt buộc:

32

26

tín chỉ

tín chỉ

+ Tự chọn:

Kiến thức bổ trợ

Nhóm học phần chuyên sâu lựa chọn

(Kế toán doanh nghiệp; Tài chính; Marketing)

6/24

4/12

15/45

tín chỉ

tín chỉ

tín chỉ

Thực tập và khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp10tín chỉ
Sinh viên Khoa Luật – ĐHQGHNSinh viên Trường ĐHNN – ĐHQGHN
– Số tín chỉ được bảo lưu, chuyển điểm:27 tín chỉ36 tín chỉ
– Số tín chỉ phải tích lũy:108 tín chỉ99 tín chỉ

Yêu cầu về trình độ ngoại ngữ: Sinh viên phải đạt trình độ tiếng Anh bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trước khi học các học phần thuộc khối kiến thức theo nhóm ngành và ngành.

Chi tiết khung chương trình đối với sinh viên Trường ĐHNN- ĐHQGHN

Chi tiết khung chương trình đối với sinh viên Khoa Luật- ĐHQGHN

Sinh viên có cơ hội chuyển tiếp sang các trường đại học danh tiếng tại Anh, Úc, Mỹ, Đài Loan. 

Thông tin chi tiết xem tại chuyentiep.khoaquocte.vn
Chương trình đào tạo cử nhân Kinh doanh quốc tế.

Các thông tin về tuyển sinh bạn có thể xem TẠI ĐÂY