Khóa I chương trình thạc sĩ Tin học và Kỹ thuật máy tính (MICE)


Chương trình trang bị cho người học đầy đủ kiến thức và kỹ năng chuyên sâu và nâng cao để hoạt động về công nghệ trong môi trường quốc tế, với việc thiết kế các nội dung của các học phần xoay quanh ba trọng tâm: (1) Tin học (Informatics) với các chủ đề liên quan đến trí tuệ nhân tạo (AI); (2) Kỹ thuật máy tính (Computer Engineering) với các chủ đề liên quan đến Internet vạn vật (IoT); (3) Các vấn đề giao thoa với các nội dung như Hệ thống thông tin doanh nghiệp, mạng máy tính. Bên cạnh các kiến thức lý thuyết, các học phần trong chương trình chú trọng tới việc củng cố, nâng cao các kỹ năng nghề nghiệp và kỹ năng mềm cho học viên thông qua các bài tập thực hành và thảo luận, bài tập lớn về các vấn đề thực tiễn trong công nghệ, được phụ trách bởi các chuyên gia có kinh nghiệm thực tế, đang đảm nhiệm hoặc đã trải qua các vị trí quản lý, chuyên gia tư vấn trong lĩnh vực công nghệ.

I. THÔNG TIN CHUNG
1.1. Điểm mạnh của chương trình:

– Phương pháp giảng dạy tiên tiến thông qua các dự án nghiên cứu và các khóa học thực hành có tính ứng dụng cao.

– Khối lượng kiến thức chuyên sâu và liên ngành bao gồm cả phần cứng và phần mềm được thiết kế hiện đại và thời sự cần thiết cho cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 (trí tuệ nhân tạo, khoa học dữ liệu, internet vạn vật, tính toán thông minh,…) và hoàn toàn phù hợp với đối tượng đang đi làm thuộc lĩnh vực này.

– Hệ thống phòng nghiên cứu thực hành hiện đại trong khu nghiên cứu liên ngành tại Hòa Lạc. Chủ đề nghiên cứu đa dạng và có tính ứng dụng cao, đặc biệt trong các lĩnh vực tài chính, y tế, kinh doanh.

– Giảng viên giảng dạy bằng tiếng Anh bởi các giáo sư, tiến sĩ của Trường Quốc tế và trường đối tác, đại học uy tín ở Việt Nam và nước ngoài, có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm thực tế chuyên sâu, có phương pháp giảng dạy, truyền đạt dễ hiểu, lý thú.

– Thời gian đào tạo có thể rút ngắn xuống 12 tháng (30 tín chỉ) tùy thuộc đầu vào của học viên và do Hội đồng tuyển sinh quyết định.

– Đào tạo theo phương thức tín chỉ. Lịch học bố trí linh hoạt vào buổi tối/cuối tuần và được bố trí phù hợp nhất đảm bảo các điều kiện học tập tốt nhất cho học viên, hoàn toàn phù hợp nhóm đối tượng học viên đang đi làm.

– Điều kiện đầu vào chương trình khá mở, linh hoạt.

– Học phí đóng trọn gói, không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào khác trong quá trình học tập.

1.2. Cơ hội học tập và việc làm:

– Được cung cấp những kiến thức chuyên sâu, liên ngành về lĩnh vực.

– Được học tập và trao đổi cùng các giáo sư nổi tiếng (GS. Hồ Tú Bảo, GS. Lê Thị Hoài An, GS. Lê Chí Hiếu, …).

– Cơ hội được tham gia vào các dự án nghiên cứu có tính ứng dụng cao, được làm việc cùng các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực Tin học và Kỹ thuật máy tính thuộc các nhóm nghiên cứu mạnh tại trường và được hỗ trợ kinh phí khi có bài báo công bố.

– Cơ hội học tập tiếp ở bậc tiến sĩ tại Trường Quốc tế với các ưu đãi về tài chính cũng như khả năng làm tiếp nghiên cứu sinh tại nước ngoài (tăng cơ hội làm việc với giảng viên thỉnh giảng đang làm việc tại nước ngoài hoặc là người nước ngoài).

– Cơ hội mở rộng các mối quan hệ phục vụ đắc lực trong công việc và học tập đến từ Hệ thống mạng lưới cộng đồng học viên, cựu học viên, thiết lập thêm các mối quan hệ tốt, chất lượng để phát triển nghề nghiệp, đẩy mạnh các hợp tác.

–  Cơ hội nhận được học bổng toàn phần và học bổng từ trường Quốc tế.

1.3. Chương trình đào tạo: Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo: 45 tín chỉ  (có thể rút xuống 30 tín chỉ tùy theo đối tượng đầu vào)
Trong đó:
+ Khối kiến thức chung: 3 tín chỉ
+ Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 35 tín chỉ
– Bắt buộc: 20 tín chỉ
– Tự chọn: 15 tín chỉ
– Khối kiến thức tốt nghiệp: 7 tín chỉ với định hướng ứng dụng
– Luận văn thạc sĩ: 7 tín chỉ

Dự kiến khoảng 90% số tín chỉ (25 học phần) giảng dạy bằng tiếng Anh, luận văn viết bằng tiếng Anh. Chương trình được thiết kế theo chuẩn mực của hệ đào tạo thạc sĩ quốc tế đồng thời có điều chỉnh và bổ sung các học phần bắt buộc ở bậc học thạc sĩ của Việt Nam. Theo đó, khi kết thúc khóa học, học viên sẽ được công nhận tích lũy 45 tín chỉ tính trong điểm trung bình chung tích lũy và 01 học phần thuộc khối kiến thức chung, khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 35 tín chỉ, trong đó có 8 học phần (20 tín chỉ) bắt buộc và 6/17 môn tự chọn (15/39 tín chỉ).

1.4. Hình thức, thời gian và địa điểm đào tạo:
1.4.1. Hình thức đào tạo: Tập trung
1.4.2. Thời gian đào tạo (bao gồm thực tập): 
– 18 tháng, gồm 12 tháng học trên lớp (Học ngoài giờ hành chính) và 6 tháng làm luận văn tốt nghiệp. Có thể rút ngắn xuống 1 năm cho đối tượng học 30 tín chỉ.
1.4.3. Tên văn bằng:
– Tên tiếng Việt: Thạc sĩ Tin học và Kỹ thuật máy tính
– Tên tiếng Anh: Master in Informatics and Computer Engineering
1.4.4. Địa điểm đào tạo: Học toàn phần tại Trường Quốc tế – ĐHQGHN

II. HỌC PHÍ VÀ HỌC BỔNG
2.1. Học phí toàn khóa (2022-2024): 137.100.000 VND/ khóa học (tương đương 6.000 USD/ khóa học).
– Học phí được đóng chia làm 03 đợt.
– Mức học phí không thay đổi trong toàn bộ khóa học nếu học viên học tập theo đúng kế hoạch đào tạo của Trường.
– Học phí đã bao gồm tiền teabreak giữa giờ, giáo trình và tài liệu học tập.
– Học phí không bao gồm kinh phí học chuyển đổi, thi lại, học lại, gia hạn, phí bảo vệ lại luận văn… (khi học viên không đảm bảo tiến độ và chất lượng của chương trình đào tạo).
– Học viên nộp học phí bằng đồng Việt Nam. Mức học phí quy đổi được điều chỉnh theo tỉ giá hối đoái niêm yết bởi ngân hàng Vietcombank tại thời điểm thu.

2.2. Học bổng:
– Học bổng nhà ở tại ký túc xá ĐHQGHN (đối với học viên có quốc tịch nước ngoài): 12 tháng (trừ thời gian thực tập).
– Học bổng dành cho những học viên có chứng chỉ giảng dạy tiếng Anh có thể tham gia trợ lý giảng dạy, làm công tác hành chính hoặc chuyên môn trong thời gian học tập tại Nhà trường.
– Học bổng dành cho học viên có kết quả xét tuyển đầu vào xuất sắc và học viên có thành tích nổi bật trong quá trình học tập.

III. THÔNG TIN TUYỂN SINH
3.1. Quy mô tuyển sinh: 20 học viên/lớp/khóa;
3.2. Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt (10%) & Tiếng Anh (90%)
3.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển (bao gồm xét hồ sơ, thi viết luận và phỏng vấn)
3.4. Điều kiện dự tuyển:
3.4.1. Điều kiện tuyển thẳng:
a. Điều kiện về văn bằng đại học 
– Tốt nghiệp đại học chính quy ngành đúng hạng Giỏi trở lên ngành đúng và phù hợp, bao gồm Công nghệ thông tin, Khoa học máy tính, Kĩ thuật máy tính, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, trong thời hạn 12 tháng (tính đến thời điểm nộp hồ sơ).
b. Điều kiện về trình độ ngoại ngữ (tiếng Anh)
– Có năng lực ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo, được minh chứng bằng một trong các văn bằng, chứng chỉ (quy định tại mục 2.3 của Thông báo này) tại thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển.
c. Quy định về điểm thưởng
– Đối với công trình nghiên cứu khoa học sinh viên:
(i) Đạt giải thưởng cấp ĐHQGHN hoặc cấp Bộ Giáo dục và Đào tạo: giải nhất: 0.2 điểm, giải nhì 0.15 điểm, giải ba 0.1 điểm, giải khuyến khích 0.07 điểm.

(ii) Đạt giải thưởng cấp trường hoặc cấp khoa trực thuộc: giải nhất 0.1 điểm, giải nhì 0.07 điểm, giải ba 0.05 điểm.

– Đối với bài báo khoa học đăng ở tạp chí ISI: 0.3 điểm; bài báo đăng trên tạp chí Scopus/quốc tế khác: 0.2 điểm; bài báo đăng trên kỷ yếu Hội nghị, hội thảo khoa học cấp quốc tế/quốc gia: 0.15 điểm.

– Sinh viên có nhiều thành tích thì được tích lũy điểm thưởng nhưng không quá 0.5 điểm.

3.4.2. Điều kiện xét tuyển:
a. Điều kiện về văn bằng đại học
– Có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp: Kỹ thuật máy tính; Khoa học máy tính; Tin học và Kỹ thuật máy tính; Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu; Kỹ thuật phần mềm; Hệ thống thông tin; Công nghệ ky thuật máy tính; Công nghệ thông tin; An toàn thông tin; Kỹ thuật phần mềm; Tin học công nghiệp; Điện tử-Viễn thông;

– Có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành Kỹ thuật máy tính/ Khoa học máy tính/Tin học và Kỹ thuật máy tính/ Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu/ Kỹ thuật phần mềm/ Hệ thống thông tin/ Công nghệ kỹ thuật máy tính/ Công nghệ thông tin/ An toàn thông tin/ Quản lý công nghệ thông tin/ Quản lý hệ thống thông tin/ Kỹ thuật phần mềm/ Tin học công nghiệp và có chứng chỉ bổ sung kiến thức với chương trình gồm 03 học phần (09 tín chỉ). Các ngành gần bao gồm: Toán học; Toán ứng dụng; Toán cơ; Sư phạm Toán học; Toán-điều khiển máy tính; Thiết kế đồ họa; Công nghệ kỹ thuật điện, Điện tử; Điều khiển tự động; Truyền thông; Thương mại điện tử; Vật lý-tin học; Tin học môi trường; Tin học kinh tế; Tự động hoá; Xử lý thông tin; Kỹ thuật thông tin; Kỹ thuật viễn thông; Quản lý công nghệ thông tin; Quản lý hệ thống thông tin.

– Danh mục học phần bổ sung kiến thức (dự kiến):

STT

Danh mục ngành

Số lượng học phần bổ sung kiến thức

Danh mục học phần

bổ sung kiến thức

1.

Ngành đúng, ngành phù hợp:

Ky thuật máy tính; Khoa học máy tính; Tin học và Kỹ thuật máy tính; Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu; Kỹ thuật phần mềm; Hệ thống thông tin; Công nghệ kỹ thuật máy tính; Công nghệ thông tin; An toàn thông tin; Kỹ thuật phần mềm; Tin học công nghiệp; Điện tử-viễn thông.

0Không

2.

Ngành gần:

Toán học; Toán ứng dụng; Toán cơ; Sư phạm Toán học; Toán-điều khiển máy tính; Thiết kế đồ họa; Công nghệ kỹ thuật điện, Điện tử; Điều khiển tự động; Truyền thông; Thương mại điện tử; Vật lý-tin học; Tin học môi trường; Tin học kinh tế; Tự động hoá; Xử lý thông tin; Kỹ thuật thông tin; Kỹ thuật viễn thông; Quản lý công nghệ thông tin; Quản lý hệ thống thông tin.

 

3 (9 tín chỉ)

 

1. Cơ sở an toàn thông tin (INS6018), 3 TC

2.Điều khiển thiết bị ngoại vi từ máy tính (INS6019), 3 TC

3. Phát triển ứng dụng điều khiển bằng máy tính (INS6020), 3 TC

4. Phát triển phần mềm (INS6021), 3 TC

5. Lập trình cho phân tích dữ liệu (INS6022), 3 TC

6.Khai phá dữ liệu (INS6023, 3 TC)

7.Nhập môn trí tuệ nhân tạo (INS6024), 3 TC

Ghi chú: Ứng viên thuộc diện phải học bổ túc kiến thức được miễn các học phần đã học ở bậc đại học có số tín chỉ tương đương (được thể hiện trong bảng điểm đại học).
b. Điều kiện về kinh nghiệm công tác
– Ứng viên có bằng tốt nghiệp đại học loại Khá trở lên và không thuộc diện bổ sung kiến thức: không yêu cầu kinh nghiệm công tác;
– Ứng viên có bằng tốt nghiệp đại học dưới loại Khá hoặc thuộc diện phải học bổ sung kiến thức: yêu cầu ít nhất 18 tháng kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực kinh doanh quốc tế, quản trị kinh doanh quốc tế, quản trị kinh doanh.
c. Điều kiện về trình độ ngoại ngữ (tiếng Anh)
Ứng viên phải đáp ứng một trong các điều kiện dưới đây:
(i) Có chứng chỉ tiếng Anh tương đương bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam khi nhập học do cơ sở đào tạo trong nước cấp được công nhận ở ĐHQGHN hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương khác (còn trong thời hạn có giá trị) theo quy định IELTS (4.5), TOELF (460 ITP, 42 iBT), TOEIC (4 kỹ năng Reading 275, Listening 275, Speaking 120, Writing 120), Cambridge (A2 Key 140, B1 Preliminary 140, B2 First 140, B1 Business Preliminary 140, B2 Business Vantage 140), Aptis (B1 General); Và có chứng chỉ tiếng Anh tương đương bậc 4/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam khi bắt đầu học các học phần chuyên môn (khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành) do cơ sở đào tạo trong nước cấp được công nhận ở ĐHQGHN hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương khác còn trong thời hạn có giá trị theo quy định: IELTS (5.5), TOEFL (543 ITP, 72 iBT), TOEIC (Reading 385, Listening 400, Speaking 160, Writing 150), Cambridge (B1 Preliminary 160, B2 First 160, C1 Advanced 160, B1 Business Preliminary 160, B2 Business Vantage 160, C1 Business Higher 160).

(ii) Có bằng đại học một trong các loại sau: ngành tiếng Anh; chương trình tiên tiến học bằng tiếng Anh theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam; bằng kĩ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kĩ sư (CTI, Pháp) công nhận; chương trình song bằng học bằng tiếng Anh có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng ; chương trình đào tạo chuẩn quốc tế học bằng tiếng Anh, chương trình đào tạo tài năng, chương trình đào tạo chất lượng cao học bằng tiếng Anh của Đại học Quốc gia Hà Nội;

(iii) Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng trong học tập là tiếng Anh, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;

(iv) Ứng viên đã tốt nghiệp Trường Quốc tế được miễn chứng chỉ tiếng Anh tương đương bậc 4/6 (theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) khi đăng kí dự tuyển vào các chương trình đào tạo sau đại học của Trường nếu đáp ứng các yêu cầu sau:
a/Chương trình đào tạo trình độ đại học tại Trường Quốc tế yêu cầu điều kiện ngoại ngữ đầu vào tối thiểu là tiếng Anh tương đương bậc 4/6 (theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) và sử dụng tiếng Anh trong suốt quá trình đào tạo chuyên môn tại Trường.
b.Thí sinh tốt nghiệp bậc đại học của Trường Quốc tế trong thời hạn 24 tháng tính đến ngày đăng kí dự tuyển đào tạo sau đại học vào Khoa.
(v) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do các đơn vị đào tạo trong ĐHQGHN cấp trong thời gian không quá 2 năm có chuẩn đầu ra về ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu về năng lực ngoại ngữ để dự tuyển CTĐT thạc sĩ và thí sinh đã có chứng chỉ ngoại ngữ đáp ứng chuẩn đầu ra trước khi tốt nghiệp CTĐT trình độ đại học;
(vi) Ứng viên là người nước ngoài mà tiếng Anh là bản ngữ hoặc một trong các ngôn ngữ chính.
Ghi chú: Người dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học chương trình đào tạo thạc sĩ bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương) trở lên mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt; đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai theo quy định của cơ sở đào tạo (nếu có) trừ trường hợp là người bản ngữ của ngôn ngữ được sử dụng trong chương trình đào tạo.
d. Các yêu cầu khác:
– Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ cảnh cáo trở lên;
– Có đủ sức khỏe để học tập;
– Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời gian quy định.

IV. HỒ SƠ DỰ TUYỂN
Theo mẫu của Trường Quốc tế. Ứng viên có thể nhận hồ sơ trực tiếp tại văn phòng tuyển sinh Trường Quốc tế hoặc tải bộ hồ sơ từ website tại địa chỉ www.sdh.isvnu.vn.
Hồ sơ bao gồm:
– Đơn xin nhập học (theo mẫu);
– Sơ yếu lý lịch;
– Sao y bản chính Bằng tốt nghiệp và bảng điểm đại học;
– Chứng chỉ tiếng Anh theo yêu cầu;
– Xác nhận kinh nghiệm công tác hoặc hợp đồng lao động đối với ứng viên cần đáp ứng yêu cầu này;
– Giấy khám sức khỏe;
– Căn cước công dân (photo);
– Bản sao giấy khai sinh;
– Thư giới thiệu (nếu có);
– 04 ảnh 3×4.

V. QUY TRÌNH XÉT TUYỂN
5.1. Cách thức đăng ký xét tuyển: 
Ứng viên đăng ký xét tuyển tại địa chỉ: http://tssdh.vnu.edu.vn (cổng đăng ký tuyển sinh sau đại học của ĐHQGHN), sau đó thực hiện thi viết luận và phỏng vấn (đối với những hồ sơ đã qua vòng xét duyệt hồ sơ).
5.2. Hạn nộp hồ sơ: 17h00 ngày 08/4/2022
5.3. Lịch thi viết luận và phỏng vấn (dự kiến): Trước ngày 28/04/2022
5.4. Nhập học (dự kiến): Trước ngày 20/06/2022
5.5. Lệ phí xét tuyển: 800.000 VND (nộp cùng hồ sơ đăng kí dự tuyển và không thu thêm bất kì lệ phí khác)
Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển trực tiếp tại Trường Quốc tế hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Trường Quốc tế – ĐHQGHN theo thông tin sau:
– Tên tài khoản: Trường Quốc tế – Đại học Quốc gia Hà Nội
– Số tài khoản: 0711 000 305888
– Tại Ngân hàng:  Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân
– Nội dung chuyển tiền ghi rõ: Họ tên thí sinh, ngày sinh, ngành ứng tuyển

VI. THÔNG TIN LIÊN HỆ
Website: www.sdh.isvnu.vn
Email: tuyensinhthacsi@isvnu.vn

6.1. Văn phòng tuyển sinh, Trường Quốc tế – ĐHQGHN
Nhà G8, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.
ĐT: (024) 367 20 999
Hotline 1: 0984 08 11 66

6.2. Phòng Sau đại học, Trường Quốc tế – ĐHQGHN
Tầng 2, Nhà G7, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.
ĐT: (024) 374 50 153
Hotline 2: 0932 32 32 52

Thông báo tuyển sinh tải tại ĐÂY       

Thông tin chi tiết về chương trình xem tại ĐÂY