I. THÔNG TIN VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Chuyên ngành đào tạo:
|
Quản trị Tài chính
|
Thời gian đào tạo:
|
24 tháng (Học ngoài giờ hành chính và cuối
tuần)
|
Ngôn ngữ đào tạo:
|
Tiếng Anh
|
Văn
bằng:
|
Học viên tốt nghiệp được Đại học Quốc gia Hà
Nội cấp bằng Thạc sĩ Quản trị Tài chính
|
Chỉ
tiêu tuyển sinh:
|
60 học viên
|
Văn
bản pháp lý :
|
Quyết định số 218/QĐ-ĐHQGHN ngày 18 tháng 1 năm
2017 của Giám đốc ĐHQGHN về việc phê duyệt Đề án mở chương trình đào tạo chất
lượng cao theo đặc thù đơn vị đào tạo trình độ thạc sĩ.
|
Nội
dung đào tạo:
|
Chương trình bao gồm 13 học phần (trong đó có 4
học phần do giảng viên nước ngoài giảng dạy), thực tập thực tế và luận văn
cuối khóa (65 tín chỉ).
|
|
STT
|
Tên
học phần
|
Số
tín chỉ
|
Tổng
số tín chỉ tích lũy
|
|
I.
|
Khối kiến thức chung
|
8
|
8
|
|
1
|
- Triết học
|
4
|
4
|
|
2
|
- Tiếng Anh chuyên ngành
|
4
|
4
|
|
II.
|
Khối kiến thức cơ sở
|
20
|
20
|
|
II.1.
|
Các học phần bắt buộc
|
12
|
12
|
|
3
|
- Phân tích kinh tế
|
4
|
4
|
|
4
|
- Tài chính doanh nghiệp nâng cao
|
4
|
4
|
|
5
|
- Lí thuyết tổ chức và quản trị
|
4
|
4
|
|
II.2.
|
Các học phần lựa chọn (2/6 học phần)
|
8
|
8
|
|
6
|
- Các phương pháp định lượng trong Quản trị
và Tài chính
|
4
|
8
|
|
7
|
- Kế toán quản trị
|
4
|
|
8
|
- Phân tích tài chính
|
4
|
|
9
|
- Lãnh đạo
|
4
|
|
10
|
- Marketing dịch vụ
|
4
|
|
11
|
- Hành vi tổ chức
|
4
|
|
III.
|
Khối kiến thức chuyên ngành
|
24
|
24
|
|
III.1.
|
Các học phần bắt buộc
|
12
|
12
|
|
12
|
- Hoạch định và quản
trị chiến lược
|
4
|
4
|
|
13
|
- Quản trị rủi ro
|
4
|
4
|
|
14
|
- Phân tích đầu tư và quản trị danh mục đầu
tư
|
4
|
4
|
|
III.2.
|
Các học phần lựa chọn (3/7 học phần)
|
12
|
12
|
|
15
|
- Mua bán và sáp nhập doanh nghiệp
|
4
|
12
|
|
16
|
- Thuế doanh nghiệp
|
4
|
|
17
|
- Quản trị tài chính quốc tế
|
4
|
|
18
|
- Tài chính phái sinh
|
4
|
|
19
|
- Kiểm soát quản trị
|
4
|
|
20
|
- Quản trị nguồn nhân lực
|
4
|
|
21
|
- Thị trường và các tổ chức trung gian tài
chính
|
4
|
|
IV
|
Khối
kiến thức tốt nghiệp
|
13
|
13
|
|
22
|
Thực tập thực tế
|
4
|
4
|
|
23
|
Luận văn tốt nghiệp
|
9
|
9
|
|
V
|
Tổng
số tín chỉ tích lũy toàn khóa
|
|
65
|
|
|
|
|
|
|
II. TUYỂN SINH VÀ HỌC PHÍ
1. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển hồ sơ, viết luận và phỏng vấn
2. Điều kiện xét tuyển:
2.1.
Tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ bổ sung kiến
thức từ 02 đến 07 học phần (tương đương với 6 đến 21 tín chỉ) của Khoa Quốc tế
(chi tiết theo thông báo riêng) hoặc các cơ sở đào tạo khác tùy theo chuyên ngành
đào tạo. Ứng viên thuộc diện phải học bổ túc kiến thức được miễn các
học phần đã học ở bậc đại học, được thể hiện trong bảng điểm đại học.
-
Ứng viên có bằng tốt nghiệp đại học ngành phù hợp: ngành Quản trị kinh doanh,
Tài chính - Ngân hàng, và nhóm ngành Kinh tế có định hướng chuyên ngành/chuyên
sâu về Tài chính - Ngân hàng cần học bổ sung các học phần tương ứng từng chuyên
ngành như dưới đây.
+ Ứng viên tốt nghiệp ngành Quản trị kinh
doanh chỉ được dự tuyển sau khi đã có chứng chỉ bổ túc kiến thức với chương
trình gồm 02 học phần (06 tín chỉ):
STT
|
Học phần
|
Số tín chỉ
|
1
|
Kinh tế tiền tệ - ngân hàng
|
3
|
2
|
Tài chính doanh nghiệp
|
3
|
|
Tổng cộng
|
6
|
+ Ứng viên tốt nghiệp ngành Tài chính - Ngân
hàng hoặc nhóm ngành Kinh tế có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Tài chính
- Ngân hàng chỉ được dự tuyển sau khi đã có chứng chỉ bổ túc kiến thức với
chương trình gồm 02 học phần (06 tín chỉ):
STT
|
Học phần
|
Số tín chỉ
|
1
|
Quản
trị học
|
3
|
2
|
Nguyên
lí marketing
|
3
|
|
Tổng
cộng
|
6
|
-
Ứng viên có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần chỉ được dự tuyển sau khi đã có
chứng chỉ bổ túc kiến thức với chương trình gồm 04 học phần (12 tín chỉ):
STT
|
Học phần
|
Số tín chỉ
|
|
|
|
1
|
Nguyên
lí Marketing
|
3
|
2
|
Kinh
tế tiền tệ - ngân hàng
|
3
|
3
|
Quản
trị học
|
3
|
4
|
Tài
chính doanh nghiệp
|
3
|
|
Tổng
cộng
|
12
|
-
Ứng viên có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác chỉ được dự tuyển sau khi đã có
chứng chỉ bổ túc kiến thức với chương trình gồm 07 học phần (21 tín chỉ):
STT
|
Học phần
|
Số tín chỉ
|
|
|
|
1
|
Kinh
tế tiền tệ - ngân hàng
|
3
|
2
|
Quản
trị học
|
3
|
3
|
Tài
chính doanh nghiệp
|
3
|
4
|
Kinh
tế vi mô
|
3
|
5
|
Nguyên
lí kế toán
|
3
|
6
|
Nguyên
lí marketing
|
3
|
7
|
Kinh
tế vĩ mô
|
3
|
|
Tổng
cộng
|
21
|
2.2.
Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc
(ứng viên tốt nghiệp đại học ngành phù hợp hoặc ngành gần với chuyên ngành đăng
kí dự tuyển được miễn yêu cầu này);
2.3.
Đáp ứng được một trong các điều kiện sau đây về trình độ ngoại ngữ:
(i) Có chứng chỉ tiếng Anh B1 (khi nhập học) và
B2 (khi bắt đầu học các học phần chuyên môn (khối kiến thức cơ sở và
chuyên ngành) theo Khung tham chiếu chung Châu Âu (còn trong thời hạn có
giá trị) do 05 sở đào tạo trong nước cấp được công nhận ở ĐHQGHN (Trường Đại
học Ngoại ngữ - ĐHQGHN, Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng, Trường Đại
học Ngoại ngữ - Đại học Huế, Trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh, Trường Đại
học Hà Nội) hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương khác (còn trong
thời hạn có giá trị);
(ii) Có bằng đại học với chuyên ngành tiếng Anh;
Có bằng tốt nghiệp Đại học chương trình tiên tiến theo đề án của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học Việt Nam hoặc
bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV), có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng hoặc
bằng tốt nghiệp đại học chương trình đào tạo chuẩn quốc tế, chương trình đào
tạo tài năng, chương trình đào tạo chất lượng cao của Đại học Quốc gia Hà Nội;
(iii) Có bằng đại học, thạc sĩ hoặc tiến sĩ học
toàn phần ở nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng trong học tập ở nước ngoài là tiếng
Anh.
(v) Thí
sinh tốt nghiệp đại học tại Khoa Quốc tế trong thời hạn 24 tháng tính đến ngày
đăng ký dự tuyển.
3. Cách thức đăng ký xét
tuyển:
Ứng viên đăng ký xét tuyển tại địa chỉ: http://tssdh.vnu.edu.vn (cổng đăng kí tuyển sinh sau đại học của ĐHQGHN) và thực
hiện đăng kí dự thi trực tuyến theo hướng dẫn.
4. Thời gian đăng ký xét
tuyển: từ 8h00 ngày 27/4/2019 đến
17h00 ngày 5/9/2019
5. Lịch phỏng vấn và viết
luận: 14-15/9/2019
6. Nhập học (dự kiến): 25/10/2019
7. Lệ phí xét tuyển: 800.000 VND (nộp cùng hồ sơ đăng kí dự tuyển và
không thu thêm bất kì lệ phí khác)
8. Học phí: 139.500.000 VND/khóa học
(tương đương 6000 USD/khóa học).
-
Học phí được chia làm 03
đợt, học viên nộp học phí bằng tiền VNĐ. Mức học phí quy đổi được điều chỉnh
theo tỉ giá bán ra của ngân hàng Vietcombank tại thời điểm thu;
-
Học phí đã bao gồm chi
phí học tập trên lớp, chi phí cho tiệc trà giữa giờ, giáo trình và tài liệu học
tập;
Học phí không bao gồm
kinh phí học bổ túc kiến thức, kinh phí tham quan thực tế và kinh phí thi lại, học
lại, bảo vệ lại luận văn do học viên không đảm bảo tiến độ và chất lượng theo
quy định của chương trình.